.” ..A...” has opposite meaning to “ B”
Cấu trúc này thường được đưa ra bằng những cặp từ trái nghĩa, dùng cho câu hỏi điền từ. Tìm từ A trái nghĩa với B. Ví dụ:
.”_ _ _ _” has opposite meaning to “strong”
Với câu hỏi này ta sẽ viết ngay đáp án: weak.
Để làm tốt phần này bạn nên học thuộc các cặp từ trái nghĩa như:
Cheap — Expensive : Rẻ — Đắt
Clean — Dirty : Sạch — Dơ
Cool --- Warm : Lạnh --- Ấm
Dark --- Light: Tối --- Sáng
Deep — Shallow : Sâu— Nông
Difficult --- Easy : Khó --- Dễ
Dry --- Wet : Khô --- Ướt
Early — Late : Sớm — Trễ
Easy — Difficult / Hard : Dễ — Khó
Empty --- Full : Trống rỗng --- Đầy đủ
Far — Near / Close : Xa — Gần
Fast — Slow : Nhanh — Chậm
Fat — Thin / Skinny : Mập — Ốm
First --- Last : Đầu tiên --- Cuối cùng
Good — Bad : Tốt — Xấu
Happy — Sad : Hạnh phúc — Buồn
Heavy — Light : Nặng — Nhẹ
High — Low : Cao — Thấp
Hot — Cold : Nóng — Lạnh