Top 9 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Advil

Advil là một loại sản phẩm có nguồn gốc từ Mỹ, được nhiều người sử dụng. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, ... xem thêm...

  1. Advil với thành phần là ibuprofen hàm lượng 200 mg là sản phẩm giảm đau của Mỹ. Đây là sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm chống viêm không steroid.. Ibuprofen có tác dụng làm giảm các hormone gây viêm và đau trong cơ thể. sản phẩm Advil được sử dụng để hạ sốt và giảm đau hoặc điều trị viêm do nhiều bệnh lý gây ra như là:

    • Đau đầu
    • Đau răng
    • Đau lưng
    • Viêm khớp
    • Đau bụng kinh
    • Chấn thương nhẹ.

    Sản phẩm Advil được sử dụng ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Đối với trẻ em dưới 2 tuổi cần trao đổi với bác sĩ trước khi sử dụng.

    Hình ảnh sản phẩm
    Hình ảnh sản phẩm
    Hình ảnh sản phẩm
    Hình ảnh sản phẩm

  2. Liều dùng:

    • Liều lượng của sản phẩm Advil cần được điều chỉnh cho phù hợp với từng độ tuổi và triệu chứng bệnh của từng bệnh nhân. Tùy theo mỗi đối tượng sử dụng mà liều dùng của sản phẩm cũng sẽ khác nhau.
    • Bạn nên lưu ý rằng, liều trình bày bên dưới chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, bạn không được tự ý dùng sản phẩmmà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ hướng dẫn.
    • Liều của người lớn và trẻ nhỏ trên 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi 4 – 6 tiếng, có thể dùng cùng lúc 2 viên nếu cơn đau chưa dứt.
    • Không được dùng quá 6 viên (1,2 g) trong vòng 24 giờ.
    • Sản phẩm cần hiệu chỉnh liều khi sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm cho đối tượng này. Liều Advil cho trẻ dựa trên tuổi và cân nặng của trẻ. Cẩn thận làm theo hướng dẫn sử dụng sản phẩm được cung cấp cho tuổi và cân nặng của trẻ, hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.

    Cách dùng:

    • Sản phẩm được dùng đường uống.
    • Uống Advil cùng với thức ăn hoặc sữa để giảm đau bụng.
    • Bạn cần phải nhai viên Advil nhai trước khi nuốt nó.
    • Nên uống sản phẩm sau khi ăn để tránh kích ứng dạ dày.
    Hình ảnh sản phẩm
    Hình ảnh sản phẩm
    Hình ảnh sản phẩm
    Hình ảnh sản phẩm
  3. Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các biểu hiện của phản ứng dị ứng với sản phẩm Advil bao gồm:

    • Phát ban
    • Khó thở
    • Sưng mặt hoặc cổ họng
    • Hoặc có các phản ứng da nghiêm trọng như sốt
    • Đau họng
    • Bỏng mắt
    • Đau da
    • Phát ban da đỏ hoặc tím với phồng rộp và bong tróc da.

    Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các biểu hiện của cơn đau tim hoặc đột quỵ khi sử dụng sản phẩm Advil như:

    • Đau ngực lan đến hàm hoặc vai
    • Đột ngột tê hoặc yếu một bên cơ thể
    • Nói lắp
    • Cảm thấy khó thở
    • Phù chân.

    Ngừng sử dụng sản phẩm Advil và báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có một trong các triệu chứng sau:

    • Những thay đổi về tầm nhìn.
    • Khó thở ngay cả khi chỉ gắng sức nhẹ.
    • Sưng tấy
    • Tăng cân nhanh chóng.
    • Phát ban trên da với bất kể mức độ nhẹ như thế nào.
    • Dấu hiệu của xuất huyết dạ dày bao gồm phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc chất nôn trông giống như bã cà phê.
    • Các vấn đề về gan với các biểu hiện như buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, cảm giác mệt mỏi, các triệu chứng giống cúm, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu nâu đen, vàng da hoặc vàng mắt.
    • Thiếu máu với các biểu hiện như da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, khó tập trung.
    • Vấn đề về thận với các biểu hiện như đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, tiểu đau hoặc khó khăn, sưng bàn chân hoặc mắt cá chân, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở.

    Các tác dụng phụ thường gặp của sản phẩm Advil có thể bao gồm:

    • Buồn nôn, nôn mửa
    • Đầy hơi
    • Chảy máu
    • Chóng mặt
    • Nhức đầu.
    Tác dụng phụ sản phẩm
    Tác dụng phụ sản phẩm
    Tác dụng phụ sản phẩm
    Tác dụng phụ sản phẩm
    • Không sử dụng sản phẩm Advil nhiều hơn liều khuyến cáo. Sử dụng quá liều ibuprofen có thể làm hại dạ dày hoặc ruột. Chỉ sử dụng một lượng sản phẩmAdvil nhỏ nhất cần thiết để giảm đau, sưng tấy hoặc sốt.
    • Advil có thể làm tăng nguy cơ bị đau tim hoặc đột quỵ dẫn tới tử vong, ngay cả khi bạn không có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào trước đó. Không sử dụng sản phẩm Advil ngay trước hoặc sau khi phẫu thuật bắc cầu (ghép động mạch vành, hoặc CABG).
    • Advil cũng có thể gây chảy máu dạ dày hoặc ruột, có thể gây tử vong. Những tình trạng này có thể xảy ra mà không có cảnh báo khi bạn đang sử dụng sản phẩm Advil, đặc biệt là ở người lớn tuổi.
    • Không nên sử dụng sản phẩm Advil nếu bạn từng bị dị ứng với ibuprofen, hoặc nếu bạn đã từng lên cơn hen suyễn hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng sau khi sử dụng sản phẩm aspirin hoặc sản phẩm NSAID khác.
    • Bạn cần trao đổi với bác sĩ xem sản phẩm Advil có an toàn để sử dụng không nếu bạn đã từng bị một trong các tình trạng sau:
      • Bệnh tim
      • Huyết áp cao
      • Cholesterol caoN
      • Biểu đường
      • Bạn hút sản phẩm
      • Đau tim
      • Đột quỵ
      • Có cục máu đông
      • Loét dạ dày hoặc chảy máu dạ dày
      • Bệnh gan
      • Bệnh thận
      • Bệnh hen suyễn
      • Bạn đang sử dụng aspirin để ngăn ngừa đau tim hoặc đột quỵ
    • Bạn cũng cần hỏi bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm Advil nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
    Không nên sử dụng sản phẩm đối với bệnh nhân đau tim
    Không nên sử dụng sản phẩm đối với bệnh nhân đau tim
    Không nên sử dụng sản phẩm đối với bệnh nhân bệnh gan
    Không nên sử dụng sản phẩm đối với bệnh nhân bệnh gan
    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Nếu bạn đang mang thai, bạn không nên dùng sản phẩm Advil trừ khi bác sĩ yêu cầu. Dùng sản phẩm Advil trong 20 tuần cuối của thai kỳ có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về tim hoặc thận ở thai nhi và các biến chứng khác có thể xảy ra với thai kỳ của bạn.
    • Người lái tàu xe hoặc đang vận hành máy móc: Sản phẩm không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
    Không nên sử dụng sản phẩm đối với phụ nữ mang thai
    Không nên sử dụng sản phẩm đối với phụ nữ mang thai
    An toàn với người vận hành máy móc
    An toàn với người vận hành máy móc
  4. Sản phẩm giảm đau Advil chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần sản phẩm Advil.
    • Người bệnh có tiền sử bị loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
    • Người bệnh quá mẫn với aspirin hoặc với các sản phẩm chống viêm không steroid khác (biểu hiện hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
    • Người bị hen hay bị co thắt khí phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh về tim mạch, tiền sử bị loét dạ dày – tá tràng, suy gan hoặc suy thận (độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
    • Người bệnh đang được điều trị bằng sản phẩm chống đông nhóm coumarin.
    • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do sản phẩm lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
    • Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn; cần chú ý là tất cả người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
    • Phụ nữ đang trong giai đoạn ba tháng cuối của thai kỳ.
    • Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có chảy máu (như chảy máu dạ dày, xuất huyết trong sọ); trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu.
    • Trẻ sơ sinh đang có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị.
    • Trẻ sơ sinh thiếu tháng có nghi ngờ viêm ruột hoại tử.
    Không sử dụng sản phẩm đối với bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng
    Không sử dụng sản phẩm đối với bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng
    Chống chỉ định sản phẩm với bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần sản phẩm Advil.
    Chống chỉ định sản phẩm với bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần sản phẩm Advil.
  5. Bạn cần hỏi bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm Advil nếu bạn đang dùng sản phẩm chống trầm cảm. Dùng một số loại sản phẩm chống trầm cảm có thành phần NSAID cùng với sản phẩm Advil có thể khiến bạn dễ bị bầm tím hoặc chảy máu. Advil có thể tương tác với các loại sản phẩm dưới đây làm giảm tác dụng của sản phẩm hoặc tăng tác dụng phụ:

    • Cyclosporine
    • Liti
    • Methotrexate
    • Sản phẩm làm loãng máu như warfarin, Coumadin, Jantoven.
    • Sản phẩm tim hoặc sản phẩm huyết áp, bao gồm sản phẩm lợi tiểu.
    • Sản phẩm steroid như prednisone.
    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh hoạ
  6. Xử trí khi dùng quá liều sản phẩm

    • Các triệu chứng về quá liều ibuprofen đã được báo cáo bao gồm: Đau bụng, buồn nôn, nôn, ngủ gà, đau đầu, cơn co cứng, ức chế TKTW, co giật, nhịp nhanh, hạ huyết áp, thở nhanh và rung nhĩ. Có báo cáo nhưng hiếm gặp về nhiễm toan chuyển hóa, suy thận cấp, tăng kali huyết, hôn mê, ngừng thở (chủ yếu ở trẻ nhỏ), ức chế hô hấp và suy hô hấp.
    • Khi gặp phải các dấu hiệu được liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và ngay lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

    Xử lý khi quên một liều sản phẩm:

    • Nếu bạn quên một liều sản phẩm, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm này gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng tiếp liều kế vào thời điểm như kế hoạch. Không được dùng liều gấp đôi như đã được khuyến cáo.
    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh hoạ
    • Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát.
    • Nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
    • Để sản phẩm xa tầm tay trẻ em.
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh hoạ



Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy