Bài soạn "Luyện tập viết hợp đồng" số 5

A- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I- LUYỆN TẬP LÝ THUYẾT

1. Mục đích của hợp đồng là gì?

Trả lời:

Mục đích hợp đồng là ghi lại những nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết

2. Trong các lại văn bản dưới đây, văn bản nào có tính pháp lí?

Tường trình
Biên bản
Báo cáo
Hợp đồng
Trả lời:

Văn bản hợp đồng có tính pháp lí

3. Một bản hợp đồng gồm có những mục nào? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày ra sao?

Trả lời:

Văn bản hợp đồng gồm:

Phần mở đầu:
Quốc hiệu và tiêu ngữ
Tên hợp đồng
Thời gian, địa điểm
Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí hợp đồng.
Phần nội dung:

Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất giữa các bên.
Phần kết thúc:

Ghi chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết trong hợp đồng và xác nhận dâu của cơ quan (nếu có).
4. Những yêu cầu về hành văn số liệu của hợp đồng?

Trả lời:

Lời văn của hợp đồng phải ngắn gọn, sáng rõ, chặt chẽ; số liệu phải đảm bảo chân thực, chính xác, thống nhất.


B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: trang 157 sgk Ngữ văn 9 tập 2

Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách sau? Tại sao?

a) - Hợp đồng có giá trị từ ngày ... đến ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... (1)
- Hợp đồng có giá trị một năm (2)
b) - Bên B phải thanh toán cho bên A bằng ngoại tệ (1)
- Bên B phải thanh toán cho bên A bằng đô la Mĩ (2)
c) - Bên A có thể sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thoả thuận (1)
- Bên A sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thoả thuận (2)
d) - Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng. (1)
- Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng như đã thoả thuận với bên B. (2)

Bài làm:
Nên chọn cách diễn đạt: (a) – (1); (b) – (2); (c) – (2); (d) – (2).
Bởi vì cách cách đã chọn có nội dung chặt chẽ, chi tiết. rõ ràng, rành mạnh


Câu 2: trang 158 sgk Ngữ văn 9 tập 2
Lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin sau:
Người có xe cho thuê : Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố...phường... thành phố Huế.
Người cần thuê xe : Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số :... do Công an thành phố ...cấp ngày...tháng...năm...
Đối tượng : Chiếc xe đạp mi-ni Nhật, màu tím, trị giá 1 000 000 đ.
Thời gian thuê : 3 ngày đêm.
Giá cả : 10 000 đ/ngày đêm.
Nếu mất hoặc bị hư hại thì người thuê phải bồi thường.
Bài làm:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------
HỢP ĐỒNG THUÊ XE ĐẠP
Hôm nay, ngày… tháng… năm…
Tại…
Chúng tôi gồm:
Bên A: Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố...phường... thành phố Huế.
Bên B: Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số :... do Công an thành phố ...cấp ngày...tháng...năm...
Hai bên thoả thuận kí kết Hợp đồng thuê xe đạp với các nội dung và điều khoản sau:
Điều 1.
Ông Nguyễn Văn A cho ông Lê văn C thuê một chiếc xe đạp mi – ni Nhật, màu tím, trị giá 1000000đ ( một triệu đồng).
Điều 2.
Thời gian cho thuê : 3 ngày đêm ( từ 8 giờ sáng ngày 20 tháng 11 năm 2015 đến 8 giờ sáng ngày 23 tháng 11 năm 2015).
Điều 3.
Ông C có quyền nhận xe và sử dụng trong thời gian thuê.
Điều 4.
Giá thuê : 10000đ ( mười nghìn đồng)/ngày đêm.
Ông C có nghĩa vụ giao trả lại xe và thanh toán đầy đủ tiền thuê là 30000đ ( ba mươi nghìn đồng) vào thời điểm 8 giờ sáng ngày 23 tháng 11 năm 2015.
Điều 5.
1.Ông C đặt cọc 500.000đ ( năm trăm nghìn đồng) tiền bảo đảm cho ông A. Số tiền này được ông A hoàn trả vào thời điểm ông C trả xe đạp và trả xong tiền thuê xe.
2.Ông C có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản xe đạp cẩn thận, nếu xe bị mất hoặc hư hỏng thì ông C phải bồi thường thiệt hại. Nếu trả chậm phải chịu tiền thuê gấp đôi.
Điều 6.
Ông A có quyền nhận lại xe và nhận đủ tiền thuê tại thời điểm kết thúc hợp đồng.
Điều 7.
Ông A có nghĩa vụ đảm bảo xe hoạt động tốt, không bị hư hỏng khi bàn giao xe cho ông C thuê.
Ông A có nghĩa vụ trả lại số tiền đặt cọc 500000đ cho ông C tại thời điểm ông C thanh toán đủ tiền thuê.
Hợp đồng này có hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Bên cho thuê Bên thuê
Nguyễn Văn A Lê Văn C


Câu 3: trang 158 sgk Ngữ văn 9 tập 2
Gia đình em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo hợp đồng đó.
Bài làm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN CÔNG LAO ĐỘNG
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…..tại thôn x xã H
I/ Đại diện hộ gia đình :
Ông : Nguyễn Văn A
Địa chỉ : ……
Điện thoại ( nếu có ) : …..
Tài khoản : …..
Mã số thuế : …..
Là chủ hộ kinh doanh, sản xuất hương trầm.
II/Đại diện người lao động :
Chúng tôi là : Kê khai họ và tên
Địa chỉ : ………
Nghề nghiệp : …….
III/ Hai bên thoả thuận kí kết hợp đồng với nội dung sau :
Điều 1
Anh Nguyễn Văn A, chủ hộ kinh doanh ( sản xuất hương trầm), thuê 3 người là anh : C,D,E làm nhân công lao động, làm việc tại cơ sở sản xuất hương trầm của gia đình.
Điều 2
Công việc thực hiện : sản xuất hương trầm.
Điều 3
Thời hạn hợp đồng : 12 tháng. Bắt đầu từ ngày 2 tháng 2 năm 2014 đến ngày 2 tháng 2 năm 2015.
Thời gian làm việc : 8 tiếng/ ngày.
Người lao động được nghỉ vào chủ nhật hàng tuần.
Điều 4
Tiền lương : 3.500.000đ ( ba triệu năm trăm nghìn đồng)/ người/ tháng.
Được ăn trưa tại cơ sở làm việc.
Điều 5.
Anh Nguyễn Văn A có quyền phân phối ba người làm công việc phù hợp theo thỏa thuận.
Điều 6.
Anh A có nghĩa vụ đảm bảo an toàn lao động, thanh toán tiền lương đầy đủ vào cuối tháng .
Điều 7
Anh B,C,E có quyền nhận đủ tiền lương vào cuối tháng làm việc, ăn trưa tại cơ sở sản xuất.
Điều 8
Anh B,C,E có trách nhiệm thực hiện đúng nội quy/quy định tại nơi làm việc.

Điều 9
Mọi vi phạm hoặc tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng được xử lí theo quy định của pháp luật.
Điều 10
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí.
Hợp đồng này gồm hai bản, có hiệu lực như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Bên thuê lao động Người lao động
Chủ hộ kinh doanh Đại diện nhóm lao động
Nguyễn Văn A Nguyễn Văn C


Câu 4: trang 158 sgk Ngữ văn 9 tập 2
Dựa vào hướng dẫn về các mục của văn bản hợp đồng, em tự soạn một trong các hợp đồng: sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.
Bài làm:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI, FAX
Căn cứ bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Căn cứ qui chế tổ chức hoạt động của bưu điện tỉnh Phú Yên…
Hôm nay, ngày…tháng…năm
1/Chúng tôi gồm :
Bên yêu cầu cung cấp các dịch vụ điện thoại ( Sau đây gọi là bên A )
Công ty:…
Người đại diện : ……..
Trụ sở: …….
Bên cung cấp dịch vụ điện thoại ( sau đây gọi là bên B)
Công ty : …
Người đại diện : … Chức vụ : ...
Trụ sở : ……
Điện thoại : ……
Tài khoản : …..
Hai bên thoả thuận kí hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ điện thoại theo các điều khoản như sau :
Điều 1 : ……
Điều 2 : ……
Điều 3 : ……
………………
Đại diện bên A Đại diện bên B
(Kí tên, đóng dấu) (Kí tên, đóng dấu)

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy