Bài soạn tham khảo số 4
I. Luyện tập trên lớp
1. Các thao tác lập luận đã học
- Thao tác lập luận phân tích: chia đối tượng ra thành nhiều yếu tố, bộ phận nhỏ để có thể nhận biết đối tượng một cách cặn kẽ, thấu đáo.
- Thao tác lập luận so sánh: đối chiếu các đối tượng, sự vật để chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa chúng.
- Thao tác lập luận giải thích: là giảng giải các vấn đề liên quan đến đối tượng một cách cụ thể, rõ ràng cho người nghe, người đọc hiểu rõ, tường tận.
- Thao tác lập luận chứng minh: mục đích của chứng minh là làm cho người ta tin tưởng về những ý kiến sai lệch hoặc hiểu chính xác, từ đó nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người nghe.
- Thao tác lập luận bình luận: nhằm đề xuất người đọc tán đồng với nhận xét đánh giá, bàn luận của mình về một hiện tượng trong đời sống hoặc trong văn học.
- Thao tác bác bỏ là dùng lí lẽ và dẫn chứng để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến
2. Các thao tác lập luận trong đoạn trích Tuyên ngôn độc lập:
+ Thao tác lập luận phân tích
+ Thao tác lập luận chứng minh
+ Thao tác lập luận bình luận
+ Thao tác lập luận bác bỏ
3. Dàn ý tham khảo vấn đề trang phục và văn hóa
A, Mở bài: giới thiệu vấn đề nghị luận
B, Thân bài
- Thực trạng vấn đề trang phục hiện nay
- Ý nghĩa việc lựa chọn trang phục
+ Có thể nhận biết được nghề nghiệp, thị hiếu thẩm mĩ của mỗi người.
+ Góp phần thể hiện nhân cách, tính cách con người.
+ Giúp ta tự tin và thành công hơn trong các cuộc giao tiếp.
- Quan niệm về trang phục đẹp
+ Trang phục đẹp là trang phục không cầu kì, phù hợp với đối tượng, khung cảnh và tuỳ trường hợp giao tiếp..
+ Trang phục đẹp không phải là trang phục đắt tiền, mà là phù hợp với lứa tuổi, tính cách của mỗi người.
+ Tránh ăn mặc hở hang, chưng diện không phù hợp.
+ Chọn trang phục hài hòa, lịch sự, thể hiện tính cách riêng của mỗi người
- Quan điểm về đồng phục học sinh
+ Tôn thêm nét đẹp tuổi học trò, đảm bảo tính nghiêm túc với lứa tuổi ở trường học.
+ Xoá bỏ sự ngăn cách và mặc cảm về giàu nghèo giữa các học sinh.
+ xây dựng ý thức giữ gìn truyền thống, lòng tự hào về truyền thống nhà trường
+ Về đồng phục áo dài của nữ sinh: thể hiện nét duyên dáng của nữ sinh, truyền thống dân tộc.
C, Kết bài: khái quát vấn đề nghị luận
II. Luyện tập ở nhà
1. Các tác phẩm nghị luận có sử dụng nhiều thao tác lập luận khác nhau:
- Một thời đại trong thi ca của Hoài Thanh
- Nguyễn Đình Chiểu - ngôi sao sáng trong văn nghệ dân tộc của Phạm Văn Đồng
→ Tác giả vận dụng thuần thục các thao tác: phân tích, bình luận, chứng minh thuần thục, khiến bài viết xúc động, thuyết phục
2. Dàn ý tham khảo: Nét cổ điển và hiện đại trong bài thơ Chiều tối
A, Mở bài: giới thiệu vấn đề nghi luận
B, Thân bài
- Giới thiệu bổ sung tác giả, tác phẩm
- Hai câu đầu
+ nét cổ điển
• Thi liệu thơ ca cổ: cánh chim, chòm mây, ......
• Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
• bút pháp chấm phá trong đường thi,
+ nét hiện đại:
• Cánh chim của Bác được miêu tả qua hình ảnh thơ hiện đại
• đồng thời bộc lộ tâm trạng, thể hiện con người mình với một khát vọng tự do, tự tại, một vẻ đẹp tâm hồn qua cái nhìn ấm áp với thiên nhiên, một sự cảm thương với cảnh vật xung quanh, một sự ung dung, yêu đời
- Hai câu cuối:
+ nét cổ điển
• Bút pháp gợi mà không tả cùng nghệ thuật lấy sáng tả tối trong bài thơ qua nhãn từ “hồng”
• từ “hồng” ở cuối làm bài thơ sáng bừng lên, “hồng” chính là ánh sáng của hi vọng và niềm tin cho không gian tối của bài thơ
+ nét hiện đại:
• Hình ảnh cô gái xóm núi xay ngô, lò than rực hồng gợi lên một vẻ đẹp khỏe khoắn của người lao động
• sự vận động: của cánh chim, của chòm mây, của con người lao động và ngay cả thời gian từ chiều cho đến tối, cách miêu tả từ cao đến thấp, từ xa đến gần
• Hình tượng thơ có sự vận động, khỏe khoắn, nhất quán, hướng từ tối đến sáng, từ buồn đến vui, từ cô đơn lẻ loi đến ấm áp
- Nghệ thuật
+ Bút pháp gợi tả thiên nhiên giản dị, tự nhiên, chân thật
+ sự pha trộn nét cổ điển, hiện đại
+ hình ảnh giàu sức gợiC, Kết bài: khái quát lại vấn đề nghi luận