Đoạn văn tiếng Anh về sở thích nấu ăn hay nhất mẫu 13
Tiếng Anh
If my peers are the same age as me and enjoy reading, listening to music or watching movies, then cooking is my pastime. I now prepare all of the meals my family. When I finish school, I'll start cooking. I must prepare enough ingredients, both in number and quality, to make an elaborate dinner. In order to select the freshest items, I often visit the marker first thing in the morning. Since I enjoy spicy cuisine a lot, I usually add a bit of additional chili to my dishes. On the weekends, I normally cook snacks and give them to everyone. My friends all congratulated me on my excellent cooking. I am overjoyed about that. Cooking allows me to unwind and express my emotions. In the future, I intend to open a restaurant where I will share my cuisine with everyone.
Tiếng Việt
Nếu những người bạn cùng trang lứa với tôi thích đọc sách, nghe nhạc hoặc xem phim thì nấu ăn lại là thú tiêu khiển của tôi. Bây giờ tôi là người chuẩn bị tất cả các bữa ăn cho gia đình mình. Sau giờ học, tôi sẽ bắt đầu nấu ăn. Tôi cần chuẩn bị đủ số lượng các nguyên liệu chất lượng để làm nên một bữa tối tỉ mỉ. Để chọn được những món đồ tươi nhất, tôi thường đi chợ vào buổi sáng. Vì tôi thích những món ăn cay nên tôi thường thêm một chút ớt vào các món ăn của mình. Vào cuối tuần, tôi thường nấu các món ăn vặt và tặng chúng cho mọi người. Bạn bè của tôi đều cảm thán về khả năng nấu ăn xuất sắc của tôi và tôi rất vui mừng về điều đó. Nấu ăn khiến cho tôi cảm thấy thư giãn và có thể thể hiện được cảm xúc của mình. Trong tương lai, tôi có dự định sẽ mở một nhà hàng, nơi mà tôi có thể chia sẻ những món ăn mình nấu cho mọi người.