Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 3
Tiếng Anh
I am a student. Therefore, I get Sunday off every week. On this day, I’ll wake up later than usual. When I wake up, I will warm up to the new day with a small exercise. After that I will make breakfast. My breakfast is quite simple. After breakfast I will clean the house. I have planted some flower pots on the balcony. In my spare time I often water them. Seeing the flowers bloom, I love life more. Occasionally I will go shopping. I often go with my friends. We used to go for a walk in the malls. On rainy days when I can’t go out, I’ll stay home and read. My favorite genre of books is psychology books. Each person has a different way of using their free time. I often use it to create a sense of relaxation for myself to start a productive new week.
Bản dịch
Tôi là một học sinh. Do đó, mỗi tuần tôi đều được nghỉ chủ nhật. Vào ngày này, tôi sẽ thức dậy muộn hơn mọi khi. Khi tôi thức dậy, tôi sẽ khởi động ngày mới bằng một bài thể dục nhỏ. Sau đó tôi sẽ làm đồ ăn sáng. Bữa sáng của tôi khá đơn giản. Sau khi ăn sáng tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa. Tôi đã trồng một vài chậu hoa ở ban công. Những lúc rảnh rỗi tôi thường tưới nước cho chúng. Nhìn những bông hoa nở rộ tôi thấy yêu đời hơn. Thỉnh thoảng tôi sẽ đi mua sắm. Tôi thường đi cùng bạn bè. Chúng tôi thường đi dạo ở các trung tâm thương mại. Vào những ngày mưa không thể ra ngoài, tôi sẽ ở nhà và đọc sách. Thể loại sách mà tôi yêu thích đó là sách về tâm lý. Mỗi người có cách sử dụng thời gian rảnh rỗi khác nhau. Tôi thường dùng nó để tạo cảm giác thư giãn cho bản thân để bắt đầu một tuần mới học tập hiệu quả.