Bài soạn "Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt" số 3
I. Từ là gì?
Bài 1 - Trang 13 sgk
Lập danh sách các từ và các tiếng trong các câu sau:
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
(Con rồng cháu tiên)
Trả lời
Các dấu gạch chéo là dấu hiệu lưu ý về ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, có từ lại gồm hai tiếng.
Trong câu này, có 12 tiếng và 9 từ.
- Những từ một tiếng: Thần, dạy, dân, cách, và.
- Những từ hai tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
Bài 2 - Trang 13 sgk
Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
Trả lời
a. Phân biệt giữa từ và tiếng?
- Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là 1 âm tiết.
- Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.
b. Khi nào một tiếng được coi là từ?
Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.
II. Từ đơn và từ phức
Bài 1 - Trang 13 sgk
Điền các từ vào bảng phân loại:
“Từ/ đấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ làm/ bánh Chưng/ bánh Giầy”
(Bánh Chưng, Bánh Giầy)
Trả lời
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng;
- Từ phức là từ gồm ít nhất hai tiếng.
Bảng phân loại
Kiểu cấu tạo từ
- Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có tục, ngày, Tết, làm
- Từ phức
+Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
+ Từ láy: Trồng trọt
Bài 2 - Trang 13 sgk
Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
Trả lời
a. Phân biệt giữa từ và tiếng?
- Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là 1 âm tiết.
- Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.
b. Khi nào một tiếng được coi là từ?
Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.
III. Luyện tập
Bài 1 - Trang 14 sgk Ngữ văn 6 tập 1
Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên” (Con Rồng cháu Tiên)
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b. Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.
c. Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà...
Trả lời
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích, ... c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, ...
Bài 2 - Trang 14 sgk Ngữ văn 6 tập 1
Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
Trả lời
- Theo giới tính (nam trước, nữ sau): ông bà, cha mẹ, anh chị …(có thể gặp ngoại lệ: mẹ cha, cô chú, ...)
- Theo bậc (vai vế, trên trước, dưới sau): cha anh, mẹ con, ông cháu, … (có thể gặp ngoại lệ: chú bác, cha ông, cụ kị, ...)
Bài 3 - Trang 14 sgk Ngữ văn 6 tập 1
Các thứ tiếng đứng sau tiếng bánh có những đặc điểm để phân biệt các thứ bánh với nhau là:
Trả lời
Theo công thức “bánh + x“: Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai,… có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của từng loại bánh:
- Nêu cách chế biến bánh : (bánh) rán, nướng, nhúng, tráng, ...
- Nêu tên chất liệu của bánh : (bánh) nếp, tẻ, tôm, khoai, ...
- Nêu tính chất của bánh : (bánh) dẻo, xốp, ...
- Nêu hình dáng của bánh : (bánh) gối, gai, ...
Bài 4 - Trang 15 sgk Ngữ văn 6 tập 1
Từ láy “thút thít” trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít” miêu tả cái gì?
Trả lời
- Từ láy thút thít trong câu "Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít." miêu tả sắc thái tiếng khóc của con người (công chúa Út).
- Một số từ láy cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức, ...
Bài 5 - Trang 15 sgk Ngữ văn 6 tập 1
Những từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?
Trả lời
- Tả tiếng cười:khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, ...
- Tả giọng nói: ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, ...
- Tả dáng điệu: lom khom, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang, khúm núm, ...
Nội dung cần ghi nhớ
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Tiếng là đơn vị cấu tạo lên từ
- Tử chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
- Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.