Bidiferon là gì?
Top 1 trong Top 8 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Bidiferon
Bidiferon được sản xuất bởi Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) với SĐK:VD-31296-18. Thành phần chính của sản phẩm bao gồm Acid Foric và sắt (II) sulfat khô thường dùng để bổ sung cho những người thiếu máu sau phẫu thuật, người bị suy dinh dưỡng hoặc đang mang thai. Bidiferon còn có công dụng bổ sung đủ lượng sắt cho cơ thể.
Dạng và hàm lượng của sản phẩm:
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Thành phần tá dược: D-manitol, Era-gel, microcrystalline cellulose, copovidon, crospovidon, tale, natri stearyl fumarate, colloidal silicon dioxide, Opadry red 2.
- Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thông tin thành phần Sắt:
- Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
Thông tin thành phần Folic acid
Dược lực:
- Acid folic là vitamin thuộc nhóm B ( vitamin B9 ).
Dược động học :
- Hấp thu: Acid folic trong tự nhiêm tồn tại dưới dạng polyglutamat vào cơ thể được thuỷ phân nhờ carboxypeptidase, bị khử nhờ DHF reductase ở niêm mạc ruột và methyl hoá tạo MDHF, chất này được hấp thu vào máu.
- Phân bố: sản phẩm phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể vào được dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ. sản phẩm được tích trữ chủ yếu ở gan và tập trung tích cực trong dịch não tuỷ.
- Thải trừ: sản phẩm thải trừ qua nước tiểu.