Top 8 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Bidiferon

Hoàng Thanh 11 0 Báo lỗi

Bidiferon là một dạng sản phẩm thường được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các bệnh thiếu máu giúp bổ sung đủ lượng sắt cho cơ thể. Cùng Toplist tìm hiểu ... xem thêm...

  1. Bidiferon được sản xuất bởi Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) với SĐK:VD-31296-18. Thành phần chính của sản phẩm bao gồm Acid Foric và sắt (II) sulfat khô thường dùng để bổ sung cho những người thiếu máu sau phẫu thuật, người bị suy dinh dưỡng hoặc đang mang thai. Bidiferon còn có công dụng bổ sung đủ lượng sắt cho cơ thể.


    Dạng và hàm lượng của sản phẩm:

    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
    • Thành phần tá dược: D-manitol, Era-gel, microcrystalline cellulose, copovidon, crospovidon, tale, natri stearyl fumarate, colloidal silicon dioxide, Opadry red 2.
    • Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.

    Thông tin thành phần Sắt:

    • Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.

    Thông tin thành phần Folic acid

    Dược lực:

    • Acid folic là vitamin thuộc nhóm B ( vitamin B9 ).

    Dược động học :

    • Hấp thu: Acid folic trong tự nhiêm tồn tại dưới dạng polyglutamat vào cơ thể được thuỷ phân nhờ carboxypeptidase, bị khử nhờ DHF reductase ở niêm mạc ruột và methyl hoá tạo MDHF, chất này được hấp thu vào máu.
    • Phân bố: sản phẩm phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể vào được dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ. sản phẩm được tích trữ chủ yếu ở gan và tập trung tích cực trong dịch não tuỷ.
    • Thải trừ: sản phẩm thải trừ qua nước tiểu.
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm

  2. Công dụng của Bidiferon:

    • Bidiferon có tác dụng phòng và điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
    • Với những người đang điều trị động kinh hoặc thiếu máu có thể bổ sung để tăng hàm lượng acid foric, giúp đẩy nhanh quá trình hồi phục.
    • Không được dùng chính trong dự phòng nguy cơ bất thường của sự đóng ống thần kinh phổi.

    Chống chỉ định:

    • Quá mẫn với sắt, acid folic hay bất cứ thành phần nào của Bidiferon.
    • Quá tải chất sắt.
    • Bệnh thalassemia.
    • Thiếu máu dai dẳng.
    Bidiferon điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt
    Bidiferon điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt
    Chống chỉ định cho bệnh nhân bị bệnh thalassemia
    Chống chỉ định cho bệnh nhân bị bệnh thalassemia
  3. Cách dùng:

    • Mỗi loại dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng sản phẩm thông thường phân theo dạng là: sản phẩm uống, sản phẩm tiêm, sản phẩm dùng ngoài và sản phẩm đặt.
    • Chỉ nên uống sản phẩm Bidiferon cùng nước lọc hay nước đun sôi để nguội không uống theo trà hay nước ngọt.
    • Không nên nghiền hay bẻ nát viên sản phẩm.
    • Tốt nhất nên uống trước bữa ăn, tuy nhiên có thể điều chỉnh theo dung nạp của đường tiêu hóa.

    Liều dùng:

    • Tùy vào cân nặng, độ tuổi, tình trạng bệnh lý từ đó bệnh nhân có thể có liều lượng dùng sản phẩm khác nhau. Dưới đây là liều lượng dùng Bidiferon bạn có thể tham khảo:
    • Một viên mỗi ngày (tương đương 50 mg sắt nguyên tố và 0,35 mg acid folic) trong 2 tháng cuối của thai kỳ (hoặc từ tháng thứ 4 của thai kỳ).
    Không nên uống sản phẩm cùng nước ngọt
    Không nên uống sản phẩm cùng nước ngọt
    Uống một viên mỗi ngày (tương đương 50 mg sắt nguyên tố và 0,35 mg acid folic)
    Uống một viên mỗi ngày (tương đương 50 mg sắt nguyên tố và 0,35 mg acid folic)
  4. Thường gặp

    • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, căng bụng, đau bụng, phân đổi màu, buồn nôn.

    Hiếm gặp

    • Rối loạn trung thất, lồng ngực và hô hấp: Phù nề thanh quản.
    • Rối loạn tiêu hóa: Phân bất thường, khó tiêu, nôn mửa, viêm dạ dày.

    Trong trường hợp nhai hoặc ngậm viên nén trong miệng.

    • Quá mẫn, mày đay, rối loạn răng miệng , loét miệng và u hắc tố đường tiêu hóa đã được báo cáo với tần số không xác định
    • Bệnh nhân người cao tuổi và bệnh nhân rối loạn nuốt có thể dễ bị hoại tử thực quản hoặc phế quản trong trường hợp nuốt sai đường.
    • Ngứa, phát hồng ban.
    • Trên đây chưa liệt kê hết những tác dụng phụ của sản phẩm. Nếu thấy dấu hiệu bất thường bạn cần đến gặp bác sĩ để được hỗ trợ.
    Táo bón là tác dụng phụ của sản phẩm
    Táo bón là tác dụng phụ của sản phẩm
    Hình ảnh minh họa tác dụng phụ của sản phẩm
    Hình ảnh minh họa tác dụng phụ của sản phẩm
  5. Sử dụng hai hay nhiều sản phẩm cùng một lúc có thể gây ra tương tác. Bidiferon tương tác với một số sản phẩm sau đây:

    • Ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin không nên dùng chung với Bidiferon.
    • Các sản phẩm kháng axit như calci carbonat, natri carbonat, magnesi trisilicat hoặc nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
    • Các kháng sinh nhóm tetracyclin dùng chung với sắt sẽ làm giảm hấp thu của cả hai sản phẩm do tạo phản ứng chelat hóa.
    • Sắt có thể làm giảm hấp thu penicilamin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormone tuyến giáp và muối kẽm.

    Để tránh tình trạng tương tác, tốt nhất là bạn viết một danh sách những sản phẩm bạn đang dùng (bao gồm: sản phẩm kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng sản phẩm, bạn không tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của sản phẩm mà không có sự cho phép của bác sĩ.

    Nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt
    Nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt
    Hình ảnh minh hạo tương tác của sản phẩm
    Hình ảnh minh hạo tương tác của sản phẩm
  6. Những lưu ý và thận trọng:

    • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
    • Thiếu hụt sắt huyết tương có liên quan với các hội chứng viêm không nhạy cảm với liệu pháp bổ sung sắt.
    • Phải kết hợp liệu pháp bổ sung sắt với điều trị nguyên nhân.
    • Do nguy cơ bị nhuộm đen răng và loét miệng, nên tránh nhai sản phẩm hoặc ngậm trong miệng. Phải nuốt nguyên viên với nhiều nước.
    • Theo tài liệu hiện có, sự nhiễm sắc tổ của niêm mạc dạ dày - ruột (nhiễm sắc tố huyết sau tử vong /bệnh hắc tố) đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được bổ sung sắt. Sự nhiễm sắc tố này có thể gây trở ngại cho phẫu thuật dạ dày - ruột và do đó cần phải lưu ý, đặc biệt là trong phẫu thuật theo lịch trình. Vì vậy cần thông báo cho bác sĩ phẫu thuật về tình hình bổ sung sắt hiện tại cùng với nguy cơ này (xem mục Tác dụng không mong muốn).

    Thận trọng

    • Uống nhiều trà làm giảm hấp thu sắt.
    • Khả năng lái xe và vận hành máy mmóc
    • Sản phẩm không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.

    Thời kỳ mang thai

    • Dữ liệu lâm sàng trên vài nghìn phụ nữ được điều trị không cho thấy tác dụng bất lợi của sắt sulfat. Do đó, trong điều kiện bình thường, sản phẩm này có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai.
    • Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động trên khả năng sinh sản của cả nam giới và nữ giới.

    Thời kỳ cho con bú

    • Việc bài tiết của sắt sulfat vào sữa chưa được đánh giá, nhưng dựa trên cấu trúc phân tử, chế phẩm có khả năng sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.
    Ảnh minh họa
    Ảnh minh họa
    Thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc
    Thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc
  7. Quá liều:

    • Khi uống quá liều có thể gây ra những triệu chứng sau bị kích ứng và hoại từ niềm mục tiêu hóa dẫn tới đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy ra máu, sốc với suy thận cấp, suy gan, và hôn mê co giật. Lúc này, người bệnh nên ngừng dùng Bidiferon đưa đến viện để được rửa dạ dày với với dung dịch natri bicarbonat 1%. Theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều trị hỗ trợ toàn thân.Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ các sản phẩm đang dùng, bao gồm cả sản phẩm kê toa và không kê toa.

    Trường hợp quên liều:

    • Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng sản phẩm hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
    Khi uống quá liều có thể gây ra những triệu chứng đau bụng
    Khi uống quá liều có thể gây ra những triệu chứng đau bụng
    Trường hợp quá liều nên rửa dạ dày với với dung dịch natri bicarbonat 1%
    Trường hợp quá liều nên rửa dạ dày với với dung dịch natri bicarbonat 1%
  8. Bảo quản Bidiferon

    • Để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát.
    • Nhiệt độ bảo quản < 30°C và nên tránh ánh sáng.
    • Nên để sản phẩm kháng sinh tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
    • Tránh xa tầm tay của trẻ em.
    • Không dùng sản phẩm quá hạn hoặc không còn nguyên vẹn.
    Không dùng sản phẩm quá hạn hoặc không còn nguyên vẹn
    Không dùng sản phẩm quá hạn hoặc không còn nguyên vẹn
    Để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát
    Để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát



Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy