Top 6 Công dụng, lưu ý khi dùng Abiraterone

Abiraterone là một loại sản phẩm quen thuộc dùng trong điều trị bệnh ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới cùng với một số loại sản phẩm khác. Vậy cách sử dụng ... xem thêm...

  1. Sản phẩm Abiraterone có thành phần chính là abiraterone acetate, được bào chế dưới dạng viên uống với các hàm lượng 125 mg; 250 mg; 500 mg. Abiraterone có tác dụng làm giảm sản xuất androgen trong cơ thể. Androgen là nội tiết tố nam, có thể thúc đẩy sự phát triển của khối u trong tuyến tiền liệt ở nam giới.


    Abiraterone được sử dụng cùng với steroid (như prednisone hoặc methylprednisolone) để điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã di căn đến các bộ phận khác trong cơ thể. Sản phẩm Abiraterone được sử dụng ở nam giới bị ung thư tuyến tiền liệt không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc các loại sản phẩm khác.


    Lưu ý: Sản phẩm Abiraterone không dành cho phụ nữ hoặc trẻ em.

    Ảnh minh họa
    Ảnh minh họa
    Ảnh minh họa
    Ảnh minh họa

  2. Abiraterone là một loại sản phẩm được sử dụng cùng với Prednisone hoặc Methylprednisolone để điều trị bệnh ung thư tuyến tiền liệt đã di căn tới các bộ phận khác của cơ thể. Loại sản phẩm này được sử dụng được sử dụng ở nam giới bị ung thư tuyến tiền liệt mà không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc các loại khác. Sử dụng Abiraterone có tác dụng làm giảm sản xuất Androgen (kháng testosterone) trong cơ thể. Testosterone là một hormone tự nhiên trong cơ thể, nó làm tăng sự tiến triển và di căn của bệnh ung thư tuyến tiền liệt. Abiraterone hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sản sinh testosterone, do đó làm chậm sự phát triển và di căn của ung thư tuyến tiền liệt.


    Với thành phần chính là Abiraterone Ccetate, Abiraterone được bào chế dưới dạng viên uống với các hàm lượng 125 mg; 250 mg; 500 mg.


    Tuy nhiên, với phụ nữ trong giai đoạn có thai và đang cho con bú thì không nên dùng Abiraterone. Bởi nó có thể hấp thụ qua da và gây hại cho em bé. Không chỉ phụ nữ, đàn ông đang trong thời thời điểm thụ thai mà dùng Abiraterone cũng có thể gây hại cho thai nhi.

    Công dụng của Abiraterone
    Công dụng của Abiraterone
    Công dụng của Abiraterone
    Công dụng của Abiraterone
  3. Hãy uống Abiraterone theo chỉ dẫn của bác sĩ. Abiraterone thường được dùng mỗi ngày một lần. Không giống như nhiều loại sản phẩm sau khi ăn khác, Abiraterone phải uống lúc đói. Không được ăn ít nhất 2 giờ trước khi uống và 1 giờ sau khi uống Abiraterone. Bởi vì việc sử dụng chung Abiraterone với thức ăn sẽ làm tăng lượng thuốc trong cơ thể. Từ đó làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.


    Khi uống, bạn cần nuốt trọn viên Abiraterone. Không được nhai hoặc nghiền nát Abiraterone trước khi nuốt. Phụ nữ mang thai nên mang găng tay nếu tiếp xúc với Abiraterone. Nếu Abiraterone bị nghiền hoặc vỡ, phụ nữ mang thai không nên tiếp xúc với Abiraterone hoặc hít phải bụi Abiraterone. Bởi Abiraterone có thể gây hại hoặc gây dị tật bẩm sinh cho em bé trong bụng mẹ.


    Thêm nữa, nên dùng Abiraterone thường xuyên để đạt được lợi ích tốt nhất từ sản phẩm này. Không được tự ý ngưng dùng bất kỳ loại sản phẩm điều trị ung thư tuyến tiền liệt nào mà không có sự cho phép của bác sĩ. Ngưng dùng Abiraterone sẽ có thể dẫn đến việc ung thư di căn nhanh hơn. Nếu tình trạng của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn, hãy thông báo với bác sĩ.

    Nên sử dụng Abiraterone như thế nào?
    Nên sử dụng Abiraterone như thế nào?
    Nên sử dụng Abiraterone như thế nào?
    Nên sử dụng Abiraterone như thế nào?
  4. Trước khi sử dụng Abiraterone, bạn nên nắm rõ liều lượng dùng sản phẩm để tránh bị phản tác dụng. Liều dùng Abiraterone đối với người lớn mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt: Uống 1000 mg mỗi ngày một lần. Abiraterone nên được dùng kèm với Prednisone đường uống 5 mg mỗi ngày hai lần. Không nên dùng Abiraterone đối với trẻ em.


    Nên bảo quản Abiraterone ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không để Abiraterone trong phòng tắm hoặc tủ lạnh trừ khi được yêu cầu trên tờ đi kèm gói sản phẩm. Mỗi loại Abiraterone sẽ có những cách bảo quản khác nhau. Vì vậy bạn cần đọc kĩ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi trực tiếp bác sĩ. Để Abiraterone tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.


    Không nên vứt Abiraterone vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, khi Abiraterone bị quá hạn hoặc không thể sử dụng, hãy vứt nó đúng cách. Vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để có thêm thông tin về cách tiêu hủy Abiraterone một cách an toàn nhất!

      Liều dùng và cách bảo quản Abiraterone
      Liều dùng và cách bảo quản Abiraterone
      Liều dùng và cách bảo quản  Abiraterone
      Liều dùng và cách bảo quản Abiraterone
    • Các tác dụng phụ thường gặp của Abiraterone bao gồm:

      • Sưng tấy hoặc khó chịu ở khớp xương
      • Ho
      • Đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy
      • Cảm thấy nóng, đổ mồ hôi
      • Tăng huyết áp
      • Thiếu máu, hạ kali máu
      • Các triệu chứng cảm lạnh như: Hắt hơi, nghẹt mũi, ho, đau họng

      Ngưng sử dụng Abiraterone và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu gặp phải các triệu chứng sau đây:

      • Nhịp tim nhanh và cảm giác bị hụt hơi
      • Sưng tấy ở mắt cá chân, cổ chân hoặc đau nhức cẳng chân
      • Nồng độ kali trong máu thấp gây các triệu chứng như: Chuột rút ở chân, táo bón, nhịp tim không đều, rung rinh trong ngực, tăng cảm giác khát hoặc đi tiểu nhiều, tê bì hoặc ngứa ran, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn.
      • Da xanh xao, dễ thâm tím và cảm giác muốn ngất xỉu
      • Nhức đầu dữ dội, mờ mắt, mạch đập thình thịch ở cổ hoặc tai
      • Đau hoặc rát khi đi tiểu
      • Lượng đường trong máu thấp với các biểu hiện như: Nhức đầu, đói, đổ mồ hôi, khó chịu, chóng mặt, nhịp tim nhanh và cảm thấy lo lắng hoặc run rẩy
      • Tăng huyết áp ở mức độ nguy hiểm
      Ảnh minh họa
      Ảnh minh họa
      Tác dụng phụ của Abiraterone
      Tác dụng phụ của Abiraterone
    • Là một loại sản phẩm thông dụng được dùng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt, khi sử dụng Abiraterone bạn nên lưu ý những điều sau:

      • Nếu bạn bị dị ứng với Abiraterone, hay bất kỳ loại sản phẩm nào khác, hoặc với các thành phần trong chúng, viên nén Abiraterone, hãy báo ngay với bác sĩ và dược sĩ.
      • Liều lượng Abiraterone có thể được bác sĩ có thể thay đổi và theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ. Abiraterone cũng tương tác với nhiều sản phẩm khác. Chính vì thế bạn cần báo với bác sĩ về tất cả các loại sản phẩm mà bạn đang dùng.
      • Hãy báo ngay với bác sĩ nếu bạn đang bị nhiễm trùng, căng thẳng bất thường, vừa bị nhồi máu cơ tim, đã từng bị các bệnh lý về tuyến thượng thận hoặc tuyến yên, nhịp tim bất thường, tăng huyết áp, nồng độ kali trong máu thấp, bệnh tim hoặc bệnh gan.
      • Đặc biệt, nên lưu ý rằng Abiraterone chỉ được sử dụng để điều trị bệnh ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới. Phụ nữ không nên dùng sản phẩm này, đặc biệt là phụ nữ mang thai, sắp mang thai hoặc đang cho con bú.
      • Khi sử dụng Abiraterone, nam giới phải sử dụng bao cao su nếu có quan hệ tình dục với phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ có khả năng mang thai trong suốt quá trình điều trị và trong vòng 1 tuần sau khi chấm dứt điều trị bằng Abiraterone.
      Ảnh minh họa
      Ảnh minh họa
      Lưu ý khi sử dụng Abiraterone
      Lưu ý khi sử dụng Abiraterone



    Công Ty cổ Phần Toplist
    Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
    Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
    Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
    Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
    Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy