Top 7 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Atilene

Hoàng Thanh 70 0 Báo lỗi

Dị ứng xảy ra khi hệ thống miễn dịch của bạn phản ứng với một chất lạ như phấn hoa, nọc ong, lông thú cưng hoặc thực phẩm. Khi bị dị ứng, hệ thống miễn dịch ... xem thêm...

  1. Atilene là sản phẩm điều trị triệu chứng dị ứng của đường hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi), dị ứng ngoài da (mề đay, ngứa). Sản phẩm còn điều trị tiền mê trước phẫu thuật. Sản phẩm bào chế dưới dạng vỉ ống uống liền, dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.


    Thành phần của Atilene: Mỗi 5ml chứa: Hoạt chất: Alimenmazin tartrat 2,5mg.

    Tá dược: Vừa đủ 5ml.

    Dạng bào chế: Dung dịch uống.

    Đóng gói: Hộp 20 ống x 5ml, hộp 30 ống x 5ml, hộp 50 ống x 5ml. Hộp 1 chai 30ml, hộp 1 chai 60ml, hộp 1 chai 100ml

    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh họa Atilene
    Hình ảnh minh họa Atilene

  2. Atilene được chỉ định trong điều trị những bệnh lý sau:

    • Dị ứng hô hấp: sổ mũi, hắt hơi, viêm mũi
    • Viêm kết mạc và ngoài da như ngứa, mày đay
    • Nôn thường xuyên ở trẻ em
    • Mất ngủ ở trẻ em và người lớn
    • Giảm ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là trường hợp khi ho nhiều về đêm và chiều
    • Trạng thái sảng rượu cấp

    Atilene chống chỉ định trong những trường hợp sau:

    • Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
    • Không dùng cho người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp. Không dùng cho các trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu.
    • Không dùng khi giảm bạch cầu, khi có đợt trước đây mất bạch cầu hạt. Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
    Sản phẩm chỉ định với những trường hợp dị ứng, mẩn ngứa
    Sản phẩm chỉ định với những trường hợp dị ứng, mẩn ngứa
    Sản phẩm chống chỉ định với những trường hợp rối loạn chức năng gan, thận
    Sản phẩm chống chỉ định với những trường hợp rối loạn chức năng gan, thận
  3. Cách dùng Atilene
    Mỗi loại dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng sản phẩm thông thường phân theo dạng là: sản phẩm uống, sản phẩm tiêm, sản phẩm dùng ngoài và sản phẩm đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Atilene ghi trên từ hướng dẫn sử dụng sản phẩm, không tự ý sử dụng sản phẩm theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Atilene.


    Liều lượng dùng Atilene

    • Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
    • Chữa mày đay, sẩn ngứa.
    • Người lớn: 10mg, 2 hoặc 3 lần 1 ngày, thậm chí tới 100mg một ngày trong những trường hợp dai dẳng khó chữa.
    • Người cao tuổi nên giảm liều 10mg, ngày dùng 1 – 2 lần.
    • Trẻ em > 2 tuổi: 2,5 – 5mg, ngày 3 – 4 lần. Dùng trước khi gây mê: Người lớn tiêm 25 – 50mg (1 – 2 ống tiêm), 1 – 2 giờ trước khi phẫu thuật. Trẻ em 2 – 7 tuổi: Uống liều cao nhất là 2mg/kg thể trọng, trước khi gây mê 1 – 2 giờ.
    • Dùng với tác dụng chống histamin, chống ho: Người lớn uống 5 – 40mg/ngày, chia nhiều lần. Trẻ em uống: 0,5 – 1mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.
    • Dùng để gây ngủ: Người lớn: 5 – 20mg, uống trước khi đi ngủ. Trẻ em: 0,25 – 0,5mg/kg thể trọng/ngày, uống trước khi đi ngủ. Dùng để điều trị trạng thái sảng rượu cấp (kích động). Người lớn uống hoặc tiêm (tĩnh mạch hay tiêm bắp) 50 – 200mg/ngày.

    Liều dùng Atilene cho người lớn

    • Các quy định về liều dùng sản phẩm thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
    • Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
    • Không được tự ý thay đổi liều dùng sản phẩm khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

    Liều dùng Atilene cho cho trẻ em

    • Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành sản phẩm mới. Chính vì vậy dùng sản phẩm cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những sản phẩm chưa được cảnh báo.
    • Để sử dụng sản phẩm an toàn, bạn hãy uống Atilene theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.
    • Sử dụng sản phẩm thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó và có thể ngưng dùng sản phẩm nếu thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào mới xuất hiện hay tình trạng bệnh không bớt sau 7 ngày.
    • Người bệnh tuyệt đối không lạm dụng sản phẩm quá lâu trong thời gian dài. Điều này không làm cho tình trạng bệnh của bệnh nhân được tiến triển tốt hơn mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.
    Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi
    Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi
    Cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng sản phẩm đối với người cao tuổi
    Cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng sản phẩm đối với người cao tuổi
  4. Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
    Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ những sản phẩm đang dùng, bao gồm cả sản phẩm kê toa và không kê toa.


    Nên làm gì nếu quên một liều
    Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng sản phẩm hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống sản phẩm cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

    Nếu trong trường hợp khẩn cấp hãy liên hệ đến số hotline 115 để được hỗ trợ kịp thời
    Nếu trong trường hợp khẩn cấp hãy liên hệ đến số hotline 115 để được hỗ trợ kịp thời
    Hãy đến với các cơ sở y tế gần nhất đễ được hỗ trợ
    Hãy đến với các cơ sở y tế gần nhất đễ được hỗ trợ
  5. Lưu ý trước khi dùng Atilene
    Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt). Cần báo cho người bệnh biết hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị và khuyên họ không nên điều khiển xe và máy móc trong những ngày dùng sản phẩm. Người cao tuổi rất dẽ bị giảm huyết áp thế đứng. Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test do thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các sản phẩm ức chế TKTW khác.


    Lưu ý dùng Atilene trong thời kỳ mang thai
    Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: sản phẩm được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu (sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Có thông báo Alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng sản phẩm này khi mang thai. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng sản phẩm đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.


    Lưu ý dùng Atilene trong thời kỳ cho con bú
    Sản phẩm có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng Atilene trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại sản phẩm chưa xác định hết các tác động của sản phẩm trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng sản phẩm.

    Cần lưu ý vì sản phẩm được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu
    Cần lưu ý vì sản phẩm được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu
    Chú ý nhớ lời khuyên từ bác sĩ đối với việc sử dụng sản phẩm ở người cao tuổi
    Chú ý nhớ lời khuyên từ bác sĩ đối với việc sử dụng sản phẩm ở người cao tuổi
  6. Các tác dụng phụ của Atilene


    Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng, và chỉ định điều trị:

    • Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt.
    • Nhẹ: Khô miệng, đờm đặc.
    • Ít gặp: Táo bón, bí tiểu. Rối loạn điều tiết mắt.
    • Hiếm gặp:
      • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu
      • Tuần hoàn: giảm huyết áp, tăng nhịp tim
      • Gan: Viên gan vàng da do ứ mật
      • Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn
      • Khô miệng có thể gây hại răng và men răng, các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh
      • Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.

    Hướng dẫn cách xử trí:

    Phản ứng ngoại tháp: các phản ứng ngoại tháp do các phenothiazin gây ra thường chia 3 loại chính: Các phản ứng gây tăng trương lực cơ, cảm giác luôn luôn vận động không nghỉ (nghĩa là chứng nằm, ngồi không yên) và các triệu chứng, dấu hiệu parkinson

    • Hầu hết người bệnh bị rối loạn trương lực cơ đáp ứng nhanh với điều trị bằng sản phẩm chống parkinson kháng cholinergic (ví dụ: benzotropin, trihexiphenidyl) hoặc với diphehydramin
    • Các dấu hiệu và triệu chứng của chứng ngồi không yên thường tự động thuyên giảm. Tuy nhiên nếu chứng này gây khó chịu, thường có thể kiểm soát chứng này bằng giảm liều dùng sản phẩm hoặc dùng đồng thời một sản phẩm chống parkinson kháng cholinergic, một benzodiazepam hoặc propranolol.
    • Triệu chứng parkinson: thường được kiểm soát bằng cách sử dụng phối hợp sản phẩm chống parkinson kháng cholinergic. Tuy nhiên, các sản phẩm chống parkinson chỉ được dùng khi thật cần thiết.

    Hội chứng ác tính: Do sản phẩm an thần có thể xảy ra ở người bệnh sử dụng các dẫn chất phenothiazin hoặc các sản phẩm tâm thần khác. Hội chứng này được đặc trưng bởi tăng thân nhiệt, rối loạn ngoại tháp nặng (gồm cả tăng trương lực cơ xương), mất nhận thức ở các mức độ khác nhau (gồm trạng thái lờ đờ và hôn mê) trạng thái tâm thần thay đổi (bao gồm các phản ứng giảm trương lực) và thần kinh tự động không ổn định (gồm các tác dụng trên tim mạch). Điều trị hội chứng an thần ác tính là cần ngừng ngay phenothiazin, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, điều trị cân bằng nước và điện giải, giữ mát cho người bệnh và duy trì chức năng thận, điều chỉnh những rối loạn tim mạch (ổn định huyết áp), ngăn chặn biến chứng hô hấp. Hiện nay chưa có sản phẩm đặc trị hội chứng này.


    Các tác dụng phụ khác của Atilene

    Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của sản phẩm Atilene. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Atilene không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Phản ứng ngoại tháp
    Phản ứng ngoại tháp
    Triệu chứng parkinson
    Triệu chứng parkinson
  7. Tương tác sản phẩm:

    • Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của sản phẩm này sẽ mạnh lên bởi: rượu, sản phẩm ngủ barbituric và các sản phẩm an thần khác. Ức chế hô hấp cũng đã xảy ra khi dùng phối hợp các sản phẩm này. Tăng tác dụng sản phẩm hạ tuyến áp
    • Tác dụng kháng Cholinergic của Alimemazin tăng lên khi phối hợp với các sản phẩm kháng Cholinergic khác dẫn tới táo bón, say sóng
    • Alimemazin đối kháng với tác dụng trị liệu của Amphetamin, Levodopa, Clonidin, Guanethidin, Adrenalin
    • Một số sản phẩm ngăn cản sự hấp thu của Alimemazin là các antacid, các sản phẩm chữa Parkinson, Lithi

    Tương tác Atilene với sản phẩm khác

    • Tác dụng ức chế TKTW của sản phẩm này sẽ mạnh lên bởi: rượu, barbituric và các sản phẩm an thần khác. Ức chế hô hấp cũng đã xảy rakhi dùng phối hợp các sản phẩm này.
    • Tác dụng hạ huyết áp của sản phẩm chống tăng huyết áp, đặc biệt là các sản phẩm chẹn thụ thể alpha – adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với các dẫn chất phenothiazin.
    • Tác dụng kháng cholinergic của các phenothiazin tăng lên khi phối hợp với các sản phẩm kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón, say nóng…
    • Các sản phẩm kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng chống loạn tâm thần của các phenothiazin. Các phenothiazin đối kháng với các trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin. Một số sản phẩm ngăn cản sự hấp thu của phenothiazin là các antacid, các sản phẩm chữa parkinson, lithi. Liều cao alimemazin làm giảm đáp ứng với các tác nhân hạ đường huyết.
    • Không được dùng adrenalin cho trường hợp dùng quá liều alimemazin.

    Hầu hết các tương tác sản phẩm ở trên là lý thuyết và không gây nguy hiểm. Mặc dù hầu hết người bệnh dùng lithi phối hợp với phenothiazin không thấy tác dụng có hại, nhưng có một trường hợp hội chứng não cấp đã xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao lithi. Những người bệnh dùng sản phẩm phối hợp như vậy cần được theo dõi các tác dụng có hại về thần kinh. Phải ngừng điều trị ngay nếu xuất hiện các triệu chứng như trên. Khi dùng các phenothiazin phối hợp với levodopa, tác dụng chống Parkinson của levodopa có thể bị ức chế do chẹn thụ thể dopamin ở não. Levodopa không có hiệu quả trong các hội chứng Parkinson do phenothiazin.

    Tương tác Atilene với thực phẩm, đồ uống

    Khi sử dụng sản phẩm với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với sản phẩm. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Atilene hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Atilene cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

      Hình ảnh minh hoạ
      Hình ảnh minh hoạ
      Hình ảnh minh hoạ tương tác sản phẩm với rau củ
      Hình ảnh minh hoạ tương tác sản phẩm với rau củ



    Công Ty cổ Phần Toplist
    Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
    Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
    Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
    Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
    Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy