Top 9 Công dụng và lưu ý khi dùng Beprosone

Hoàng Thanh 29 0 Báo lỗi

Viêm da dị ứng là tình trạng da liễu có thể gặp phải ở mọi lứa tuổi, từ trẻ sơ sinh cho đến người lớn tuổi. Bệnh gây nhiều bất tiện trong đời sống, nếu không ... xem thêm...

  1. Beprosone là kem bôi da có thành phần chính là Betamethasone - một loại corticosteroid tổng hợp, hiệu quả trong điều trị bệnh về da đáp ứng với corticosteroid do có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng.

    Sản phẩm được bào chế dưới dạng kem bôi da chứa trong hộp 1 tuýp 15 gam.


    Beprosone có thành phần chính là Betamethasone dưới dạng Betamethasone dipropionate hàm lượng 9.6 mg cùng với tá dược vừa đủ 1 tuýp.

    Thuốc do nhà sản xuất HOE Pharm Sdn Bhd sản xuất.


    Hiện nay trên thị trường, thuốc Beprosone được cung cấp bởi nhiều nhà dược phẩm, quầy dược phẩm và các trung tâm dược phẩm. Vì vậy, người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua được sản phẩm Beprosone ở khắp mọi miền tổ quốc với giá mua có thể dao động khác nhau tùy vào cơ sở bán dược phẩm.

    Hình ảnh minh hoạ thuốc
    Hình ảnh minh hoạ thuốc
    Hình ảnh minh hoạ thuốc
    Hình ảnh minh hoạ thuốc

  2. Tác dụng
    Beprosone có thành phần chính là Betamethasone, đây là một dẫn xuất tổng hợp của Prednisolon – một corticosteroid hay glucocorticoid, có vai trò tương tự hormone cortison trong cơ thể. Các tác dụng nổi bật của cortison là:


    Trên quá trình viêm có tác dụng:

    • Chống viêm: ức chế phospholipase A2, giảm tổng hợp leucotrien và prostaglandin giảm sự giãn mạch trong phản ứng viêm, ổn định màng lysosome. Vì vậy sản phẩm có thể có khả năng chống Viêm da dị ứng với một trong các triệu chứng như: Khô da, tróc vẩy, có các vết phồng rộp, đỏ, ngứa, râm ran, khó chịu, da sậm màu, nóng rát, căng cứng da, viêm da.
    • Chống dị ứng: ức chế phospholipase C, giảm giải phóng histamine và giảm sản xuất các chất trung gian hóa học gây dị ứng từ đó có tác dụng;
    • Ức chế miễn dịch: làm teo các cơ quan lympho, giảm tế bào lympho, ức chế chức năng thực bào, ức chế sản xuất kháng thể, giảm số lượng các bạch cầu cần vị trí viêm.

    Trên chuyển hóa, chúng có tác dụng:

    • Tăng chuyển hóa Glucid: tăng tạo glycogen ở gan, tăng tạo glucose từ protein và acid amin, tăng cường tân tạo đường và giảm sự hấp thu và tiêu thụ đường ở các mô làm tăng nồng độ đường huyết trong cơ thể và tăng glucose niệu
    • Tăng chuyển hóa Protid và lipid: tăng dị hóa protein, phân bố lại mỡ trong cơ thể.

    Tuy nhiên sản phẩm dùng theo đường bôi ngoài da nên tác dụng điều trị của sản phẩm chủ yếu dựa trên các tác dụng của corticoid trong quá trình viêm với tác dụng chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch, các tác dụng khác chủ yếu là các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình sử dụng sản phẩm.


    Thuốc Beprosone Cream - Điều trị các bệnh viêm da
    Thuốc Beprosone Cream - Điều trị các bệnh viêm da
    Typ thuốc Beprosone
    Typ thuốc Beprosone
  3. Công dụng - Chỉ định

    Beprosone với công dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch và được dùng theo đường bôi ngoài da nên sản phẩm được chỉ định chủ yếu trong hỗ trợ điều trị và giảm triệu chứng của các bệnh về da như lupus ban đỏ, viêm da tróc vẩy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã nhờn, chàm ở trẻ em, vảy nến, chốc mép, eczema, hăm, ban vảy nến, ban đỏ đa dạng, thương tổn thâm nhiễm khu trú, liken phẳng, sẹo lồi.




    Thuốc có công dụng chữa lupus ban đỏ
    Thuốc có công dụng chữa lupus ban đỏ
    Thuốc có công dụng giảm hậu quả để lại do sẹo lồi
    Thuốc có công dụng giảm hậu quả để lại do sẹo lồi
  4. Cách dùng

    Beprosone được bào chế dưới dạng gel kem bôi, là sản phẩm được sử dụng để bôi ngoài da. Dùng thuốc như sau: rửa sạch tay và vùng chuẩn bị bôi sản phẩm bằng nước sạch, sau đó thấm khô, lấy 1 ít gel ra đầu ngón tay, sau đó thoa đều lên phần da cần bôi thuốc tạo thành 1 lớp mỏng phủ kín phần da có tổn thương, sau đó giữ thuốc trên da càng lâu càng tốt, đóng tuýp ngay sau khi dùng


    Liều dùng

    Tùy thuộc vào độ rộng của vùng da cần bôi sản phẩm có thể lấy lượng thuốc khác nhau, cần lấy đủ, không thừa không thiếu, nếu thiếu sẽ không đủ thuốc phủ kín vùng da, nếu thừa sẽ làm cho thuốc lâu khô hơn và không tăng thêm tác dụng của thuốc và gây lãng phí.

    Bôi sản phẩm từ 2 đến 3 lần 1 ngày, nếu tổn thương đang tiến triển nặng thì có thể tăng đến 5 lần 1 ngày

    Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.

    Lưu ý cần lấy đủ, không thừa không thiếu khi bôi thuốc
    Lưu ý cần lấy đủ, không thừa không thiếu khi bôi thuốc
    Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ
    Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ
  5. Sản phẩm sử dụng theo đường bôi ngoài da, có tác dụng tại chỗ, nên ít gây ra các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc, các tác dụng không mong muốn của thuốc hầu như chỉ xảy ra trên da như nổi mẩn đỏ, ngứa, nhiễm trùng thứ phát, viêm nang lông, kích ứng da, có cảm giác nóng da, khô da, bệnh kê,…


    Ngoài ra khi ở trên da, sản phẩm có khả năng thâm nhập 1 lượng nhỏ qua da và đi vào trong máu gây ra tác dụng toàn thân, từ đó có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như:

    • Nước và điện giải: mất cân bằng nước- điện giải, phù, mất Kali, tăng khối lượng tuần hoàn
    • Chuyển hóa: dị hóa protid làm lõm vùng da bôi thuốc, phân bố lại mỡ, hội chứng Cushing
    • Tuần hoàn: mất cân bằng kiềm toan, quá tải thể tích tuần hoàn, tăng huyết áp, hạ kali máu, tăng nhịp tim, tăng đường huyết, tăng lipid máu
    • Xương và cơ: yếu cơ, nhược cơ, giảm khối lượng cơ, tăng nguy cơ loãng xương
    • Gây tăng nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát
    • Nội tiết: ức chế tuyến thượng thận, giảm tiết hormon vỏ thượng thận, rối loạn kinh nguyệt
    • Mắt: tăng nguy cơ thoái hóa điểm vàng, đục thủy tinh thể, nhìn mờ, giảm thị lực, tăng nhãn áp
    • Thần kinh: gây thay đổi nhân cách, trầm cảm, stress,rối loạn giấc ngủ, tăng áp lực nội sọ
    • Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
    • Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.


    Tác dụng phụ của thuốc có thể gây mệt mỏi
    Tác dụng phụ của thuốc có thể gây mệt mỏi
    Thuốc có thể gây mất nước - điện giải
    Thuốc có thể gây mất nước - điện giải
  6. Chú ý

    Không lạm dụng sản phẩm để tránh các tác dụng không mong muốn. Tuân thủ liều lượng và thời gian dùng sản phẩm, có thể dùng sản phẩm trong 1 đợt để đạt được tác dụng điều trị, tuyệt đối không dừng thuốc đột ngột mà phải giảm liều từ từ trước khi ngưng sản phẩm.


    Thận trọng

    • Đối với bệnh nhân mắc các bệnh do virus Herpes
    • Đối với bệnh nhân tiểu đường, tăng lipid máu
    • Đối với bệnh nhân tăng huyết áp nặng
    • Đối với bệnh nhân hạ Kali huyết
    • Đối với bệnh nhân có phù nặng
    • Đối với bệnh nhân suy gan, thận nặng
    • Đối với bệnh nhân có nhược cơ nặng
    • Đối với bệnh nhân có loét dạ dày, tá tràng
    • Đối với những người có ưu năng tuyến giáp
    • Đối với trẻ em do trẻ em rất nhạy cảm với tác dụng không mong muốn của sản phẩm, trong trường hợp bắt buộc cần giảm liều.
    • Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì sản phẩm có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên sản phẩm có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc
    • Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại sản phẩm và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của sản phẩm do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm
    Cần thân trọng đối với bệnh nhân có phù nặng
    Cần thân trọng đối với bệnh nhân có phù nặng
    Cần thận trọng khi bôi thuốc cho trẻ em
    Cần thận trọng khi bôi thuốc cho trẻ em
  7. Tương tác sản phẩm có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho sản phẩm điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những sản phẩm kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.


    Một số tương tác sản phẩm thường gặp như:

    • Không phối hợp với sản phẩm lợi tiểu giảm Kali vì gây ra hiệp đồng tác dụng
    • Phối hợp với liều cao hơn các thuốc điều trị đái tháo đường vì thuốc có tác dụng làm tăng đường huyết
    • Không phối hợp với Aspirin tăng nguy cơ chảy máu dạ dày
    • Không phối hợp với Paracetamol do làm tăng độc tính trên gan
    • Tác dụng chống đông máu của các sản phẩm chống đông có thể bị thay đổi khi dùng phối hợp với Metasone, do đó cần chỉnh liều cho phù hợp
    • Không phối hợp với các sản phẩm chống trầm cảm 3 vòng do có thể gây ra các rối loạn trên thần kinh trung ương

    Quá liều, quên liều và cách xử trí

    • Quá liều: quá liều ít xảy ra, có thể do lớp da có vết thương hở hoặc da mỏng và chưa có hàng rào bảo vệ da dẫn đến hấp thu 1 lượng đáng kể thuốc. Khi quá liều gây ra hội chứng Cushing toàn thân, nhiễm khuẩn nặng, yếu cơ nhược cơ, giảm bạch cầu, phù nặng, giảm Kali huyết nặng,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời
    • Quên liều: bôi sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó bôi liều kế tiếp như bình thường, không bôi sản phẩm bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.

    Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .

    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh hoạ
    Hình ảnh minh hoạ
  8. Chống chỉ định của Beprosone

    Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược
    Đối với những bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân
    Đối với bệnh nhân mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như sởi, sốt rét, thủy đậu,…
    Đối với người có xuất huyết tiêu hóa nặng
    Đối với trẻ em dưới 1 tuổi, đặc biệt là trẻ sơ sinh
    Đối với người có vết thương hở, hoặc bị bỏng nặng
    Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ gây tác động xấu đến sức khỏe của con.

    Để biết mình có khả năng sử dụng sản phẩm hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.

    Thuốc chống chỉ định với trẻ em sơ sinh dưới 1 tuổi
    Thuốc chống chỉ định với trẻ em sơ sinh dưới 1 tuổi
    Chống chỉ định đối với người có xuất huyết tiêu hóa nặng
    Chống chỉ định đối với người có xuất huyết tiêu hóa nặng
  9. Cách bảo quản:

    • Để xa tầm tay trẻ em.
    • Bảo quản Beprosone trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ sản phẩm ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
    • Để tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
    • Sản phẩm hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ sản phẩm vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
    Để tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà
    Để tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà
    Bảo quản Beprosone trong bao bì của nhà sản xuất
    Bảo quản Beprosone trong bao bì của nhà sản xuất



Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy