Top 7 Công dụng và lưu ý khi dùng Stafloxin
Stafloxin 500 thường được chỉ định trong điều trị các bệnh liên quan đến nhiễm khuẩn. Tuân thủ chỉ định, liều dùng Stafloxin 500 sẽ giúp người bệnh nâng cao ... xem thêm...hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn. Bài viết dưới đây cung cấp đầy đủ nhất những thông tin cần biết về Stafloxin, bạn tham khảo nhé.
-
Stafloxin 500 là sản phẩm kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone có thành phần dược chất chính là Levofloxacin (hemihydrat) hàm lượng 500mg. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên, dùng trực tiếp theo đường uống, được sử dụng để điều trị nhiễm trùng nhẹ hoặc trung bình do vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở người lớn.
-
Tác dụng của Stafloxin
Levofloxacin trong sản phẩm là một kháng sinh thuộc nhóm quinolon. Về cấu trúc hóa học nó là đồng phân dạng L của Ofloxacin và hoạt tính kháng khuẩn chủ yếu là do đồng phân này.Hoạt chất này có khả năng diệt khuẩn do ức chế enzym Topoisomerase IV và DNA gyrase, ngăn cản quá trình tái tạo, phiên mã, tái tổ hợp DNA của vi khuẩn. Do có phổ kháng khuẩn rộng nên Levofloxacin nhạy cảm với nhiều loại vi khuẩn, kể cả với những vi khuẩn đã kháng Aminoglycosid, Macrolid, Beta-lactam, penicillin.
Một số loại vi khuẩn nhạy cảm có thể kể đến như:
- Vi khuẩn Gram âm: Enterobacter cloacae, E.coli, H. influenza, Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
- Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Bacillus anthracis, Staphylococcus aureus meti-S, Streptococcus pneumoniae.
- Vi khuẩn khác: Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Fusobacterium, Peptostreptococcus, Propionibacterium.
Tuy vậy đã có một số loại vi khuẩn phát triển khả năng kháng sản phẩm, ví dụ: Staphylococcus aureus meti-R, Enterococcus faecium. Những vi khuẩn đã kháng các Fluoroquinolon khác cũng có thể kháng cả Levofloxacin.
Do sử dụng hoạt chất chính là Levofloxacin nên sản phẩm L-Stafloxin 500 có khả năng điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Chỉ định sản phẩm Stafloxin
Stafloxin 500 được sử dụng trong các trường hợp sau:- Viêm phổi mắc phải, Viêm xoang cấp tính, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Vi khuẩn xâm nhập gây viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn ở các cơ quan, tổ chức khác như: tiết niệu, da và mô mềm.
-
Liều dùng Stafloxin:
- Hầu hết trong các chỉ định sản phẩm đều được sử dụng trong thời gian từ 7-10 ngày, với liều lượng 500mg/lần/ngày.
- Đối với viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn: điều trị trong vòng 28 ngày.
- Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không phức tạp dùng 250mg/lần/ngày, mỗi đợt điều trị kéo dài 3 ngày.
- Với người bị suy thận liều thay đổi tùy theo độ thanh thải creatinin (lượng creatinin được thận đào thải trong mỗi ml nước tiểu, thời gian 1 phút) viết tắt là CC.
- Trường hợp nhiễm khuẩn tiết niệu kèm biến chứng, viêm thận-bể thận cấp: CC ≥ 20 dùng 250mg/24 giờ, CC từ 10 - 19 dùng lượng tương tự nhưng với tần suất 48 giờ/lần.
Các chỉ định khác: Với các mức CC khác nhau đều được chỉ định liều ban đầu là 500 mg, tuy nhiên liều duy trì thay đổi tùy theo từng nhóm.
- CC từ 50 - 80: Dùng như người bình thường.
- CC từ 20 - 49: Uống 250mg/lần mỗi 24 giờ.
- CC từ 10 - 19, đang thẩm phân máu hoặc phúc mạc: 125mg/lần/ngày.
Cách dùng Stafloxin:
- Uống nguyên viên sản phẩm với một lượng nước từ 250 - 300 ml.
- Không được bẻ, nhai, nghiền viên Stafloxin.
- Nên sử dụng sản phẩm vào các thời điểm cố định trong ngày để sản phẩm phát huy hiệu quả tối ưu nhất.
-
- Không sử dụng sản phẩm cho những người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của sản phẩm hoặc với các kháng sinh Quinolon khác.
- Trẻ em dưới 18 tuổi bị cấm dùng sản phẩm do có thể gây độc tính, nhất là trên sụn, khớp.
- Những bệnh nhân đang bị các bệnh lý nền như động kinh, thiếu hụt G6PD hay người có tiền sử mắc bệnh về gân, cơ do dùng fluoroquinolon cũng chống chỉ định với sản phẩm.
- Phụ nữ có thai và cho con bú không được dùng sản phẩm
-
Đã có nhiều báo cáo, thống kê về các tác động không mong muốn gặp phải khi điều trị với sản phẩm như sau:
- Thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy, tăng men gan, đau đầu, mất ngủ.
- Ít gặp: căng thẳng, kích động, hoa mắt, chóng mặt, lo lắng, tăng bilirubin máu, viêm âm đạo, nhiễm Candida sinh dục, dị ứng (ngứa, phát ban).
- Hiếm gặp: rối loạn huyết áp, loạn nhịp tim, đau khớp, yếu cơ, viêm gân Achille, viêm tủy xương, co giật, rối loạn thần kinh, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyell, viêm đại tràng kết màng giả, khô miệng.
Nếu gặp các phản ứng có hại nghi do dùng sản phẩm phải thông báo cho bác sĩ, dược sĩ để có hướng xử trí kịp thời.
-
Sản phẩm có thể gây ra một số tương tác đáng chú ý sau đây:
- Muối Sắt, Antacid có Mg hoặc nhôm: các sản phẩm này sẽ là giảm hấp thu levofloxacin nếu được sử dụng cùng.
- Theophyllin, Fenbufen và các NSAIDs tương tự: nguy cơ gây co giật có thể giảm đi khi kết hợp cùng với các sản phẩm này, nồng độ Levofloxacin cao hơn 13% nếu dùng cùng Fenbufen.
- Sucralfat: tác dụng và hiệu quả của sản phẩm bị giảm đi, trong trường hợp cần phải dùng cả hai sản phẩm, nên uống cách nhau khoảng 2 giờ.
- Hiện tượng tăng tích lũy Levofloxacin trong máu đã được báo cáo, độ thanh thải của kháng sinh này giảm 24% và 34% nếu dùng cùng với Probenecid và Cimetidin.
- Tác động của Warfarin với cơ thể tăng lên do kết hợp với sản phẩm, nên giám sát chỉ số đông máu trong quá trình điều trị.
- Dược phẩm hạ đường huyết: nguy cơ rối loạn đường huyết có thể xảy ra với tần suất cao hơn, cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.
Thông báo với bác sĩ, dược sĩ tất cả sản phẩm, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn điều trị hiệu quả nhất.
-
Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
- Không dùng sản phẩm nếu thấy có dấu hiệu thay đổi nhãn mác hoặc viên sản phẩm bị hư hỏng, thay đổi hình dạng
- Sản phẩm chưa được nghiên cứu về khả năng gây tương kỵ, không được trộn lẫn với bất cứ một chất nào khác
- Ngừng sử dụng sản phẩm ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào
- Những người thuộc các trường hợp sau: nhược cơ, khiếm khuyết Enzyme G6DP, có nguy cơ dễ co giật, kéo dài khoảng QT, đang dùng sản phẩm hạ đường huyết,... Cần thận trọng khi điều trị
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau điều trị.
- Do có khả năng gây choáng váng, rối loạn thị giác. Bệnh nhân nên đảm bảo có được sự tập trung và tỉnh táo mỗi khi tham gia lái xe và vận hành máy móc
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Thời điểm hiện tại vẫn chưa có nhiều nghiên cứu, thông tin về việc sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai. Bên cạnh đó, khi sử dụng sản phẩm có thể gây thoái hóa sụn khớp, một phần nhỏ của sản phẩm có thể đào thải qua sữa mẹ
- Vì những lí do trên không khuyến cáo dùng sản phẩm cho các đối tượng này. Người đang cho con bú trong trường hợp bắt buộc phải dùng sản phẩm, phải ngừng cho trẻ bú
Xử trí khi quá liều:
- Hiện nay vẫn chưa có bất kỳ báo cáo nào khi dùng sản phẩm quá liều
- Tuy nhiên, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ khi thấy xuất hiện bất cứ triệu chứng xấu nào để được tư vấn hợp lý
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em