Top 9 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Acecpar
Acecpar là loại sản phẩm đặc trị giảm đau và kháng viêm trong đau răng, chấn thương, đau lưng, viêm xương khớp. Hiện nay, loại sản phẩm này đang được sử dụng ... xem thêm...rộng rãi trên thị trường Việt Nam. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn. Hãy cùng tìm hiểu về công dụng Acecpar trong bài viết dưới đây.
-
Acecpar được sản xuất bởi Công ty Synmedic Laboratories - ẤN ĐỘ. Acecpar được phân loại vào nhóm sản phẩm giảm đau, hạ sốt, nhóm c sản phẩm điều trị Gút và các bệnh xương khớp.
Thành phần:
- Acecpar có chứa thành phần chính là Aceclofenac các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng sản phẩm nhà cung sản xuất cung cấp.
Xuất xứ, nhà sản xuất:
- Xuất xứ: India
- Công ty sản xuất: Synmedic Laboratories
Dạng bào chế, đóng gói:
- Dạng bào chế: dưới dạng viên nén không bao
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng: 10mg Aceclofenac
-
Dược lực học:
- Aceclofenac dẫn xuất phenylacetic, có tác dụng hạ sốt, giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp viêm khớp mạn tính, viêm cứng khớp đốt sống,viêm khớp dạng thấp.
Dược động học:
- Aceclofenac được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thức ăn làm chậm quá trình hấp thu sản phẩm. Aceclofenac liên kết mạnh với protein huyết tương và được thải trừ qua nước tiểu.
Tác dụng của Acecpar:
- Aceclofenac là sản phẩm kháng viêm NSAID,có tác dụng giảm đau kháng viêm trong các trường hợp viêm khớp mạn tính, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống.
Tác dụng của Acecpar trong trường hợp khác:
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính vì vậy chỉ sử dụng sản phẩm Acecpar để điều trị các bệnh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù sản phẩm Acecpar có thể có một số tác dụng khác nhưng không được liệt kê trên nhãn. Khi được bác sĩ phê duyệt thì bạn có thể dùng để điều trị một số bệnh lý khác. -
Để Acecpar đạt hiệu quả tốt và đảm bảo an toàn, người bệnh cần tuân thủ theo liệu trình bác sĩ đưa ra. Không nên tự ý tăng giảm liều lượng, ngưng sản phẩm hoặc thay đổi đường dùng khi không được yêu cầu. Đồng thời, không sử dụng chung sản phẩm Acecpar với người khác hoặc đưa sản phẩm cho người khác sử dụng ngay cả khi họ có cùng chẩn đoán.
Liều lượng:
Người lớn: 200mg/lần/ngày.
Cách dùng: Acecpar được bào chế dưới dạng viên nén và được dùng đường uống. Uống cả viên sản phẩm cùng với một lượng vừa đủ, không bẻ nát hoặc nhai viên sản phẩm
-
Xử lý khi quên liều?:
Khi quên liều, hãy uống ngay một liều khác khi nhớ ra. Nếu lúc đó gần với thời điểm dùng sản phẩmtiếp theo thì có thể bỏ qua. Không uống thêm hoặc uống gấp đôi liều để bù liều. Uống sản phẩm sau bữa ăn để giảm nguy cơ ảnh hưởng đến dạ dày – ruột.
Xử trí như thế nào khi quá liều sản phẩm Acecpar?
Khi bệnh nhân có biểu hiện quá liều, cần nhanh chóng đưa đến trung tâm cấp cứu gần nhất để được xử trí. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh và tất cả sản phẩm bệnh nhân đã dùng trước đó để thuận tiện cho chẩn đoán.
-
Ngoài tác dụng điều trị, sản phẩm Acecpar có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng như:rối loạn tiêu hóa, phát ban, mày đay, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, các triệu chứng của chứng đái dầm,...
Để đảm bảo an toàn, người bệnh cần liên hệ với bác sĩ khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng Acecpar.
-
Để tránh xảy ra tương tác sản phẩm trong quá trình điều trị, người bệnh cần thông báo với bác sĩ về tất cả sản phẩm đang sử dụng, bao gồm sản phẩm kê đơn và không kê đơn, các loại thực phẩm chức năng, vitamin và khoáng chất, thảo dược,...
Các sản phẩm có thể tương tác với sản phẩm Acecpar như:
- Lithium và Digoxin: Cũng như các sản phẩm kháng viêm không steroid khác (NSAID), Aceclofenac có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của Lithium và Digoxin.
- Sản phẩm lợi tiểu: Cũng như các sản phẩm kháng viêm không steroid khác (NSAID), Aceclofenac có thể tương tác với hoạt tính của các sản phẩm lợi tiểu.
- Các sản phẩm chống đông: Tương tự như các NSAID khác, Aceclofenac có thể làm tăng tác dụng của các sản phẩm chống đông máu. Trong trường hợp dùng đồng thời Aceclofenac với các sản phẩm chống đông máu, cần phải theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên lâm sàng của bệnh nhân.
- Methotrexate: Các NSAID làm tăng độc tính của Methotrexate do làm tăng nồng độ của Methotrexate trong huyết tương, do vậy cần lưu ý khi dùng đồng thời hai sản phẩmnày trong vòng 24 giờ.
-
Lưu ý khi sử dụng sản phẩm:
- Sử dụng Acecpar trong thai kỳ và thời kỳ cho con bú: chưa có đầy đủ bằng chứng về độ an toàn của Acecpar khi dùng trên phụ nữ có thai và cho con bú, do đó nên tránh sử dụng sản phẩm này.
- Cần thận trọng khi dùng Acecpar ở những người có rối loạn tiêu hóa, tiền sử loét dạ dày, đang bị viêm nhiễm, đang hồi phục sau phẫu thuật, suy gan nặng, suy thận,suy tim, đang dùng sản phẩm lợi tiểu, uống nhiều rượu, người cao tuổi.
- Thận trọng khi sử dụng sản phẩm Acecpar cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Chưa xác định được liều dùng và chỉ định của sản phẩm Acecpar cho trẻ dưới 6 tuổi, do đó không nên dùng sản phẩm này.
-
Cách bảo quản sản phẩm:
- Bảo quản sản phẩm Acecpar trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, sạch sẽ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Để Acecpar tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
- Không dùng sản phẩm Acecpar đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, tính chất, mùi vị, không còn nguyên tem nhãn.
- Không vứt sản phẩm Acecpar vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.