Top 6 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Amikacin

Amikacin 500mg thuộc nhóm kháng sinh aminoglycosid, hoạt động dựa trên cơ chế ức chế quá trình tổng hợp prortein của vi khuẩn và tiêu diệt chúng. Amikacin ... xem thêm...

  1. Amikacin 500mg được chỉ định điều trị ngắn hạn trong các trường hợp nhiễm trùng nghiêm trọng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

    • Vi khuẩn gram âm (-): Pseudomonas, Proteus sp. (indole dương tính và âm tính), Escherichia coli, Enterobacter sp., Klebsiella sp., Serratia sp., Acinetobacter sp.,…
    • Vi khuẩn gram dương (+): Tụ cầu sinh và không sinh penicillinase (bao gồm cả những dùng kháng methicillin in vitro nhạy cảm với amikacin). Một số vi khuẩn thuộc gram (+) khác ít nhạy cảm với nhóm aminoglycoside như các enterococci, phế cầu, liên cầu…

    Theo đó, sản phẩm được bác sĩ kê đơn và chỉ định điều trị trong các bệnh lý dưới đây:

    • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
    • Điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng.
    • Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu do vi khuẩn gram âm.
    • Điều trị trong trường hợp nhiễm khuẩn huyết.
    • Điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
    • Điều trị các bệnh lý phụ khoa.
    • Điều trị nhiễm trùng cơ xương khớp
      Hình ảnh minh họa sản phẩm
      Hình ảnh minh họa sản phẩm
      Điều trị trong trường hợp nhiễm khuẩn huyết
      Điều trị trong trường hợp nhiễm khuẩn huyết

    • Liều dùng:

      Amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tùy thuộc vào cân nặng, tình trạng sức khỏe của bệnh nhân để ước lượng liều dùng thích hợp nhất.

      • Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.
      • Lưu ý liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.
      • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
      • Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.
      • Ở người có tổn thương thận: nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.
      • Căn cứ vào nồng độ của sản phẩm trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận, có thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng, theo các khoảng cách thời gian ghi trong bảng dưới đây, tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin.

      Cách dùng:

      • Amikacin sulfat dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
      • Ðể truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 500 mg amikacin vào 100 - 200 ml dịch truyền thông thường như dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Liều thích hợp amikacin phải truyền trong 30 - 60 phút.
      • Ðối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn.


      Amikacin sulfat dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch
      Amikacin sulfat dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch
      Trẻ em có liều lượng dùng sản phẩm riêng
      Trẻ em có liều lượng dùng sản phẩm riêng
    • Trong một số trường hợp bệnh nhân có thể xuất hiện các triệu chứng sau đây:

      Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng.

      Một trong những triệu chứng thường gặp là:

      • Toàn thân: Chóng mặt.
      • Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.
      • Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.

      Một trong những triệu chứng ít gặp là:

      • Toàn thân: Sốt.
      • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
      • Da: Ngoại ban.
      • Gan: Tăng transaminase.
      • Tiết niệu: tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.

      Một trong những triệu chứng hiếm gặp là:

      • Toàn thân: Nhức đầu.
      • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
      • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
      • Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.
      • Các cơ quan khác: Ðau khớp.
      • Tai: Ðiếc.

      Những tác dụng phụ kể trên có thể chưa liệt kê được hết khi sử dụng Amikacin 500mg. Vì vậy, trong quá trình sử dụng thuốc, nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào người bệnh cần báo ngay cho nhân viên y tế để được xử trí kịp thời.


      Giảm khả năng nghe là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
      Giảm khả năng nghe là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
      Chóng mặt là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
      Chóng mặt là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
    • Khi dùng sản phẩm để Amikacin 500 mg điều trị, cần lưu ý một số vấn đề sau:

      • Phải dùng Amikacin 500mg thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận. Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận. Tránh dùng sản phẩm kéo dài và/hoặc lặp lại. Cần phải tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các sản phẩm khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).
      • Không dùng quá liều khuyến cáo.
      • Nhất thiết phải định lượng nồng độ sản phẩm trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.
      • Khi người bệnh uống nhiều nước và có chức năng thận bình thường, thì ít nguy cơ nhiễm độc thận, nếu không vượt quá liều khuyến cáo.
      • Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.Phải dùng thận trọng Amikacin 500mg với các người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì sản phẩm này làm yếu cơ trầm trọng, do tác dụng kiểu cura của sản phẩm lên liên kết thần kinh cơ.
      • Giống các kháng sinh khác, dùng Amikacin 500mg có thể gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xuất hiện điều đó, phải tiến hành điều trị thích hợp.
      • Phụ nữ mang thai: sản phẩm có thể thẩm thấu qua nhau thai và gây hại cho thai nhi.
      • Phụ nữ đang cho con bú: Amikacin 500mg được bài tiết trong sữa mẹ.
      Phải dùng thận trọng Amikacin 500mg với các người bệnh rối loạn hoạt động cơ
      Phải dùng thận trọng Amikacin 500mg với các người bệnh rối loạn hoạt động cơ
      Cẩn trọng khi sử dụng sản phẩm cho trẻ em
      Cẩn trọng khi sử dụng sản phẩm cho trẻ em
    • Chống chỉ định:

      • Không dùng Amikacin 500mg cho bệnh nhân mẫn cảm hoặc dị ứng với Amikacin 500mg cũng như các loại kháng sinh khác thuộc nhóm aminoglycosid.
      • Không dùng Amikacin 500mg cho bệnh nhân nhược cơ.Không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
      Tương tác:
      Dùng đồng thời hoặc nối tiếp Amikacin 500mg với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính nguy hiểm của aminoglycosid.
      Dùng Amikacin 500mg với các sản phẩm phong bế thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp.
      Amikacin 500mg có thể làm tăng tác dụng sản phẩm giãn cơ cura và sản phẩm gây mê.
      Amikacin 500mg còn có thể tương tác với một số sản phẩm khác như các penicilin hoạt phổ rộng, furosemid, bumetanid, hoặc indomethacin.

      Chống chỉ định cho người bị mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm
      Chống chỉ định cho người bị mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm
      Hình ảnh minh họa tương tác của sản phẩm
      Hình ảnh minh họa tương tác của sản phẩm
    • Cách xử trí khi gặp quá liều, quên liều, khẩn cấp:

      • Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ Amikacin. Ở trẻ sơ sinh, có thể thay máu.
      • Khi bạn quên uống một liều, hãy dùng sản phẩm càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn để được khắc phục tốt nhất.
      • Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
      • Người thân cần cung cấp cho bác sĩ thông tin sử dụng trong đó có sản phẩm Amikacin 500mg đang dùng và các loại sản phẩm đang dùng khác.

      Cách bảo quản:

      • Amikacin 500mg được bảo quản ở nhiệt độ phòng có kiểm soát trong khoảng 15 – 30 độ C.Cần kiểm tra sản phẩm trước khi sử dụng tránh tuyệt đối không sử dụng nếu nhận thấy sản phẩm có dấu hiệu biến chất hoặc hết hạn sử dụng.
      • Nếu giữ ở nhiệt độ phòng, bảo quản được ít nhất 2 năm kể từ ngày sản xuất.
      • Để xa tầm tay của trẻ em.
      Không nên uống quá liều
      Không nên uống quá liều
      Đến ngay Cơ sở Y tế khi gặp trường hợp khẩn cấp
      Đến ngay Cơ sở Y tế khi gặp trường hợp khẩn cấp



    Công Ty cổ Phần Toplist
    Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
    Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
    Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
    Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
    Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy