Top 8 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Ciprofloxacin Polpharma

Hoàng Thanh 16 0 Báo lỗi

Ciprofloxacin Polpharma là một loại kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn đang được sử dụng rộng rãi. Sản phẩm có hoạt chất chính là Ciprofloxacin, là kháng sinh bán ... xem thêm...

  1. Ciprofloxacin Polpharma là một loại sản phẩm kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm fluoroquinolon. Sản phẩm có khả năng ngăn chặn sự nhân lên của vi khuẩn nên thường được chỉ định sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới, viêm tuyến tiền liệt, viêm xương - tủy, viêm ruột do vi khuẩn,... Ciprofloxacin Polpharma được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền có nồng độ 2mg/ml, mỗi túi chứa 200ml dung dịch tương đương với Ciprofloxacin Polpharma 400mg.


    Ciprofloxacin Polpharma trên thị trường được bào chế theo nhiều dạng và hàm lượng khác nhau:

    • Viên nén có hàm lượng 250, 500 và 750 mg.
    • Viên nén phóng thích kéo dài (XR) gồm loại 500 và 1000 mg.
    • Dạng hỗn dịch gồm loại 250 mg/5 ml và 500 mg/5 ml.
    • Dạng tiêm: 200 mg/100 ml, 200 mg/20 ml, 400mg/200 ml, 400 mg/40 ml.
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm

  2. Ciprofloxacin Polpharma hoạt động bằng cách kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn. Sản phẩm được coi là vũ khí chiến lược để sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn trong trường hợp vi khuẩn đã kháng các dòng kháng sinh khác.

    Sản phẩm được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

    Người lớn

    • Viêm tai giữa mạn tính mưng mủ.
    • Đợt cấp của viêm xoang mạn tính.

    Nhiễm khuẩn đường sinh dục như:

    • Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung.
    • Viêm mào tinh hoàn - tinh hoàn.
    • Viêm vùng chậu.
    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
    • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
    • Viêm tai ngoài ác tính.
    • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis.
    • Bệnh than thể hô hấp (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị).
    • Sốt giảm bạch cầu nghi ngờ do nhiễm khuẩn gây ra.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (có hoặc không có biến chứng).

    Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như:

    • Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
    • Nhiễm khuẩn phế quản phổi trong bệnh xơ nang hoặc trong giãn phế quản.
    • Viêm phổi.

    Trẻ em và thanh thiếu niên

    • Nhiễm khuẩn phế quản phổi trong bệnh xơ nang.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm bể thận.
    • Bệnh than thể hô hấp.

    Việc điều trị chỉ nên được bắt đầu bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh xơ nang và/ hoặc các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng ở trẻ em và trẻ vị thành niên.

    Tuy nhiên, Ciprofloxacin Polpharma sẽ không có tác dụng đối với cảm lạnh, cúm hoặc các bệnh nhiễm do virus.

    Sản phẩm chỉ định điều trị nhiễm khuẩn xương và khớp
    Sản phẩm chỉ định điều trị nhiễm khuẩn xương và khớp
    Sản phẩm chỉ định điều trị viêm tai giữa mạn tính mưng mủ
    Sản phẩm chỉ định điều trị viêm tai giữa mạn tính mưng mủ
  3. Cách dùng:

    Ciprofloxacin Polpharma là sản phẩm kê đơn nên phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý tăng hay giảm liều. Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng sản phẩm và hỏi bác sĩ ngay khi có thắc mắc.

    • Dung dịch tiêm truyền Ciprofloxacin Polpharma phải được kiểm tra kỹ trước khi dùng. Không nên sử dụng dung dịch tiêm nếu xuất hiện vẩn đục hoặc tạp chất không tan.
    • Sản phẩm được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch. Thời gian truyền cho trẻ em là 60 phút.
    • Thời gian truyền cho người lớn là 60 phút đối với dung dịch tiêm truyền Ciprofloxacin Polpharma 400mg/200ml và 30 phút đổi với dung dịch tiêm truyền Ciprofloxacin Polpharma 200mg/100ml.
    • Truyền chậm vào ven lớn để hạn chế sự khó chịu cho bệnh nhân và giảm nguy cơ thoát mạch.
    • Dung dịch tiêm truyền Ciprofloxacin Polpharma có thể được sử dụng trực tiếp hoặc sau khi trộn lẫn với một dịch truyền tương hợp khác.

    Liều dùng:

    Liều dùng tùy theo chỉ định, mức độ nặng và vị trí nhiễm khuẩn, sự nhạy cảm đổi với Ciprofloxacin Polpharma, loài vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận của bệnh nhân, và ở trẻ em cũng như thanh thiểu niên tùy theo trọng lượng cơ thể. Thời gian điều trị tùy theo mức độ nặng của bệnh và tác nhân vi khuẩn học trên lâm sàng.

    Dưới đây là liều lượng sử dụng sản phẩm bạn có thể tham khảo:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400mg x 2 lần/ngày đến 400mg x 3 lần/ngày, sử dụng trong 7 - 14 ngày
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: trường hợp viêm thận có và không có biến chứng liều lượng 400mg x 2 lần/ngày đến 400 mg x 3 lần/ngày dùng trong 7 - 21 ngày; trong các trường hợp đặc biệt (như áp xe), sản phẩm có thể được sử dụng kéo dài trên 21 ngày. Không biến chứng (gồm viêm bàng quang): Liều khuyến cáo là 400mg/lần, cách 12 giờ và dùng trong 7 - 14 ngày
    • Nhiễm khuẩn đường sinh dục: 400mg x 2 lần/ngày đến 400 mg x 3 lần/ngày, sử dụng ít nhất 14 ngày.
    • Nhiễm khuẩn xương khớp: trường hợp nhẹ đến vừa dùng liều 400mg/lần, cách 12 giờ một lần trong 4 - 6 tuần. Trường hợp nặng/biến chứng, liều khuyến cáo là 400mg/lần, cách 8 giờ một lần trong 4 - 6 tuần.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 400mg x 2 lần/ngày đến 400mg x 3 lần/ngày sử dụng trong 7 - 14 ngày.
    • Sốt do giảm bạch cầu trung tính: liều thường dùng là 400mg/lần, cách 8 giờ một lần, sử dụng trong 7 - 14 ngày.
    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: liều thường dùng là 400 mg/lần, cách 12 giờ một lần, sử dụng trong 7 - 14 ngày.
    • Bệnh nhân suy gan: không cần hiệu chỉnh liều Ciprofloxacin Polpharma ở bệnh nhân suy gan.
    • Bệnh nhân suy thận: cần hiệu chỉnh liều Ciprofloxacin Polpharma theo độ lọc cầu thận của bệnh nhân.
    • Bệnh thương hàn: liều khuyến cáo là là 400mg/ lần, cách 12 giờ, sử dụng trong 10 - 14 ngày.
    Bệnh nhân suy thận có liều lượng sử dụng riêng
    Bệnh nhân suy thận có liều lượng sử dụng riêng
    Sản phẩm được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
    Sản phẩm được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  4. Khi sử dụng Ciprofloxacin Polpharma, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:

    Phổ biến:

    • Buồn nôn, tiêu chảy
    • Phản ứng tại chỗ tiêm và tiêm truyền (chỉ trong trường hợp tiêm tĩnh mạch).

    Ít phổ biến:

    • Bội nhiễm do nấm
    • Tăng bạch cầu ưa eosin
    • Chán ăn
    • Tâm thần vận động thái quá, kích động
    • Đau đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, rối loạn vị giác
    • Nôn, đau dạ dày ruột, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi
    • Tăng men gan, tăng nồng độ bilirubin
    • Ban da, ngứa, mày đay
    • Suy giảm chức năng thận
    • Suy nhược, sốt.

    Hiếm gặp:

    • Viêm ruột kết liên quan đến kháng sinh (rai hiếm khả năng dẫn đến tử vong)
    • Phản ứng dị ứng, dị ứng phù nề/ phù mạch
    • Tăng đường huyết
    • Lẫn lộn và mất phương hướng, phản ứng lo âu, giấc mơ bất thường, trầm cảm
    • Dị cảm và mất cảm giác, giảm cảm giác, rúng minh, lên cơn động kinh
    • Ù tai, giảm hoặc rối loạn thính giác
    • Suy gan, vàng da ứ mật, viêm gan
    • Suy thận, đái ra máu, sỏi tiết niệu, viêm thận, viêm ống thận.

    Rất hiếm:

    • Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ (đe dọa tính mạng), phản ứng giống bệnh huyết thanh
    • Rối loạn thần kinh (có thể dẫn đến có ý tương tự sát và suy nghĩ)
    • Đau nửa đầu, rối loạn phối hợp, rối loạn dáng đi, rối loạn khứu giác, tăng huyết áp nội sọ
    • Viêm tụy.

    Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng sản phẩm Ciprofloxacin Polpharma.

    Trong khi dùng sản phẩm có thể gây buồn nôn
    Trong khi dùng sản phẩm có thể gây buồn nôn
    Trong khi dùng sản phẩm có thể gây đau đầu
    Trong khi dùng sản phẩm có thể gây đau đầu
  5. Ciprofloxacin Polpharma có khả năng làm thay đổi hoạt động của những loại sản phẩm khác hay có thể làm gia tăng thêm tác dụng phụ làm ảnh hưởng đến sức khỏe. Để tránh được tình trạng này, mọi người cần phải liệt kê ra toàn bộ những sản phẩm đang dùng trong đó gồm cả sản phẩm được kê đơn và không được kê đơn (thực phẩm chức năng, thảo dược, Vitamin/ khoáng chất,...). Ngoài ra, mọi người cần phải lưu ý không được tự ý thay đổi về liều dùng khi chưa được các bác sĩ cho phép.

    Ciprofloxacin Polpharma có khả năng tương tác với những loại sản phẩm khác như:

    • Dùng đồng thời Ciprofloxacin Polpharma với các sản phẩm chống viêm không steroid như ibuprofen, indomethacin có thể làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin Polpharma.
    • Sản phẩm Antacid chứa nhôm/magie, sucralfat, ion kim loại, multivitamin khi sử dụng đồng thời với Ciprofloxacin Polpharma có thể làm giảm hấp thu levofloxacin.
    • Sản phẩm điều trị đái tháo đường: Kháng sinh nhóm Quinolon có thể tăng cường hoặc làm giảm tác dụng của sản phẩm hạ đường huyết. Vì vậy, cần theo dõi đường huyết khi sử dụng Ciprofloxacin Polpharma ở bệnh nhân đái tháo đường. Do đó cần uống các sản phẩm này cách xa Ciprofloxacin Polpharma ít nhất 2 giờ.
    • Sự hấp thu của Ciprofloxacin Polpharma có thể bị giảm đi nếu dùng đồng thời một số sản phẩm gây độc tế bào như cyclophosphamide, doxorubicin, vincristine, cytosin arabinosid, mitozantrone.
    • Nồng độ Ciprofloxacin Polpharma bị giảm đi đáng kể nếu dùng đồng thời với didanosin. Do vậy, nên uống Ciprofloxacin Polpharma trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
    Hình ảnh minh họa tương tác sản phẩm và sản phẩm điều trị đái tháo đường
    Hình ảnh minh họa tương tác sản phẩm và sản phẩm điều trị đái tháo đường
    Hình ảnh minh họa tương tác của sản phẩm
    Hình ảnh minh họa tương tác của sản phẩm
    • Không nên dùng Ciprofloxacin Polpharma quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng sản phẩm.
    • Sản phẩm này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
    • Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc bệnh nhân không thể dùng sản phẩm theo đường uống (như bệnh nhân ăn theo đường xông), cần điều trị bằng Ciprofloxacin Polpharma theo đường tĩnh mạch cho đến khi bệnh nhân có thể chuyển sang dùng đường uống.
    • Điều trị các nhiễm khuẩn gây do các vi khuẩn nhất định (Pseudomonas Aeruginosa, Acinetobacter hay Staphylococci) có thể yêu cầu liều Ciprofloxacin Polpharma cao hơn và phối hợp với các chất kháng khuẩn thích hợp khác.
    • Tùy theo chủng vi khuẩn gây bệnh, việc điều trị một số nhiễm khuẩn (như các nhiễm khuẩn vùng xương chậu, các nhiễm khuẩn trong ổ bụng, các nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính và các nhiễm khuẩn xương khớp) có thể phải yêu cầu phối hợp với các kháng sinh thích hợp khác.

    Phụ nữ có thai:

    • Các dữ liệu sẵn có về sử dụng Ciprofloxacin Polpharma cho phụ nữ mang thai không chỉ ra rằng sản phẩm gây dị tật hay ngộ độc đối với bào thai và trẻ sơ sinh.
    • Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy sản phẩm có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sinh sản.
      Các quinolon được biết gây tổn thương các sụn khớp của động vật còn non và bào thai động vật.
    • Do đó điều khó tránh là sản phẩm có thể gây tổn thương sụn khớp ở trẻ em và bào thai.
    • Để phòng ngừa, tránh sử dụng Ciprofloxacin Polpharma trong thời gian mang thai.

    Phụ nữ đang cho con bú:

    • Ciprofloxacin Polpharma có bài tiết vào sữa mẹ. Do khả năng rủi ro làm tổn thương sụn khớp của trẻ em, không được sử dụng sản phẩm cho phụ nữ đang cho con bú.

    Người lái xe và vận hành máy móc:

    • Do các ảnh hưởng của sản phẩm trên hệ thần kinh trung ương, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm.
    Sản phẩm có thể gây tổn thương sụn khớp ở trẻ em
    Sản phẩm có thể gây tổn thương sụn khớp ở trẻ em
    Thận trọng sử dụng sản phẩm cho người vận hành máy móc
    Thận trọng sử dụng sản phẩm cho người vận hành máy móc
  6. Quá liều:

    • Quá liều sau khi uống 12g đã được báo cáo xuất hiện các triệu chứng, nhiễm độc nhẹ.
    • Quá liều cấp sau khi uống 16g đã được báo cáo gây suy thận cấp.
    • Các triệu chứng quá liều gồm: chóng mặt, run, rùng mình, đau đầu, mệt mỏi, lên cơn động kinh. ảo giác, lẫn lộn, khó chịu vùng bụng, suy gan và suy thận cũng như sỏi thận và đái ra máu.
    • Nhiễm độc thận có hồi phục đã được báo cáo.
    • Ngoài biện pháp cấp cứu thông thường, ví dụ thông tâm thất, sau đó sử dụng than hoạt, cần theo đối chức năng thận, bao gồm cả pH nước tiểu và Acid hóa nước tiểu (nếu cần thiết) để ngăn chặn sự hình thành sỏi thận.
    • Các sản phẩm kháng Acid, có chứa Calci hoặc Magnesi, về mặt lý thuyết có thể làm giảm sự hấp thu Ciprofloxacin sau khi sử dụng quá liều.
    • Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ. Chỉ một lượng nhỏ của Ciprofloxacin (<10%) được loại bỏ khỏi cơ thể bằng thẩm tách máu hoặc thẩm tách màng bụng. Trong trường hợp quá liều, người bệnh cần tiến hành điều trị triệu chứng. Cần theo dõi điện tâm đồ vì hiện tượng kéo dài khoảng QT có thể xuất hiện.

    Quên liều:

    • Nếu bạn quên uống một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
    Khi gặp triệu chứng nguy hiểm hãy đến gặp bác sĩ để có giải pháp cứu chữa kịp thời
    Khi gặp triệu chứng nguy hiểm hãy đến gặp bác sĩ để có giải pháp cứu chữa kịp thời
    Các triệu chứng quá liều gồm chóng mặt
    Các triệu chứng quá liều gồm chóng mặt
  7. Chống chỉ định:

    Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì không sử dụng Ciprofloxacin Polpharma trong các trường hợp sau:

    • Người bệnh quá mẫn cảm với Ciprofloxacin.
    • Người bệnh mẫn cảm với các Quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào.

    Cách bảo quản:

    • Sau khi mở nắp, tuổi thọ của dung dịch sẽ ngắn lại, do đó cần sử dụng càng sớm càng tốt.
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
    • Để sản phẩm xa tầm tay trẻ em.
    • Bảo quản trong bao bì gốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
    • Tránh hơi âm và khí có hoạt tính hóa học hoặc có mùi mạnh.
    • Dung dịch tiêm truyền này nhạy cảm với ánh sáng, do đó sản phẩm chỉ được lấy ra khỏi bao bì ngay trước khi sử dụng.
    • Để sản phẩm ngoài ánh sáng liên tục trên 3 ngày, hiệu quả tuyệt đối của dung dịch không được đảm bảo.
    Bảo quản sản phẩm nơi khô thoáng
    Bảo quản sản phẩm nơi khô thoáng
    Chống chỉ định cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm
    Chống chỉ định cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm



Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy