Top 6 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Intafenac

Intafenac được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Aceclofenac. Sản phẩm được sử dụng trong điều trị bệnh thấp khớp, giảm đau trong chấn thương ... xem thêm...

  1. 1 viên Intafenac có chứa 100mg Aceclofenac và các tá dược. Aceclofenac là sản phẩm giảm đau, hạ sốt và kháng viêm không steroid, thuộc nhóm dẫn xuất phenylacetic. Aceclofenac có tác dụng giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính, viêm cứng khớp đốt sống.


    Aceclofenac hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thức ăn sẽ làm chậm thời gian hấp thu sản phẩm. Aceclofenac liên kết mạnh với protein huyết tương, sinh khả dụng của sản phẩm qua đường uống khoảng 50%. Aceclofenac được thải trừ qua đường nước tiểu.


    Chỉ định sử dụng Intafenac:

    • Điều trị bệnh thấp khớp;
      Giảm đau do chấn thương, phẫu thuật.
      Chống chỉ định sử dụng Intafenac:
    • Người bị quá mẫn với Aceclofenac hoặc thành phần khác của sản phẩm;
      Bệnh nhân đang sử dụng các như Aspirin, sản phẩm kháng viêm không steroid khác, người bệnh hen suyễn, đau thắt ngực, viêm mũi, viêm đường tiết niệu nặng hoặc quá mẫn cảm với các sản phẩm này;
    • Người bệnh nghi ngờ có tiền sử viêm loét hệ tiêu hóa hoặc tá tràng, bị chảy máu dạ dày hoặc rối loạn chảy máu;
    • Người bệnh suy gan nặng, suy tim nặng;
    • Bệnh nhân suy thận mức độ vừa và nặng;
    • Phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bú, trẻ nhỏ.
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm

  2. Cách dùng: Đường uống. Intafenac có thể uống cùng với thức ăn, nên uống với nhiều nước.

    Liều dùng:

    • Người lớn: Dùng liều tối đa 200mg/ngày, chia 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, mỗi lần 100mg;
    • Người cao tuổi: Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng sản phẩm nhưng cần thận trọng khi dùng sản phẩm;
    • Trẻ em: Chưa đánh giá được tính an toàn và hiệu quả của Intafenac ở trẻ em;
    • Bệnh nhân suy gan: Nên giảm liều dùng Intafenac ở người bệnh suy gan nhẹ và vừa. Liều khởi đầu tối đa là 100mg/ngày;
    • Bệnh nhân suy thận: Không dùng Intafenac ở người bệnh suy thận vừa và nặng.

    Quá liều: Hiện chưa có bằng chứng về việc dùng Intafenac quá liều. Các triệu chứng quá liều thường gồm buồn nôn, nôn ói, đau bụng, buồn ngủ, hoa mắt và đau đầu. Nếu xảy ra các triệu chứng quá liều, bệnh nhân nên được điều trị bằng biện pháp thích hợp như rửa ruột, sử dụng than hoạt tính và dùng antacid nếu cần.

    Intafenac có thể uống cùng với thức ăn
    Intafenac có thể uống cùng với thức ăn
    Quá liều sản phẩm có thể gây ra nôn
    Quá liều sản phẩm có thể gây ra nôn
  3. Khi sử dụng Intafenac, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

    • Thường gặp: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzyme gan;
    • Ít gặp: Đầy hơi, hoa mắt, táo bón, viêm dạ dày, nôn ói, viêm loét dạ dày, ngứa da, viêm da, mẩn ngứa, tăng ure, tăng creatinin huyết thanh;
    • Hiếm gặp: Đau đầu, phù mặt, mệt mỏi, tăng cân, phản ứng dị ứng, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, tim đập nhanh, phù nề, chuột rút, cảm giác khác thường, rùng mình, ban xuất huyết, viêm loét dạ dày, chảy máu dạ dày, viêm gan, viêm thận kẽ, viêm miệng, eczema, tăng kali huyết, tăng phosphatase kiềm, mất ngủ, suy sụp, nhãn áp không bình thường,...
      Khi gặp các tác dụng phụ của Intafenac, người bệnh nên ngưng dùng sản phẩm và thông báo ngay cho bác sĩ để được hướng dẫn về cách ứng phó, xử trí thích hợp.
    Đau đầu là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
    Đau đầu là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
    Khi dùng sản phẩm có thể gây ra tình trạng tăng cân bất thường
    Khi dùng sản phẩm có thể gây ra tình trạng tăng cân bất thường
  4. Trước và trong khi dùng Intafenac, người bệnh nên lưu ý:

    • Nên thận trọng khi sử dụng Aceclofenac ở bệnh nhân đang dùng sản phẩm lợi tiểu hoặc các sản phẩm khác có nguy cơ gây giảm lưu lượng máu;
    • Nên thận trọng khi dùng Intafenac ở người già, vì thường đối tượng này sẽ gặp nhiều phản ứng phụ hơn;
    • Nguy cơ chảy máu dạ dày hoặc thủng dạ dày có thể xảy ra với mức độ nghiêm trọng mà không gây triệu chứng trước và trong suốt thời gian dùng Intafenac;
    • Nên kiểm tra chức năng gan, thận và số lượng hồng cầu ở người bệnh điều trị dài ngày với các sản phẩm kháng viêm không steroid, trong đó có Intafenac;
    • Thận trọng khi dùng Intafenac ở người lái xe hoặc vận hành máy móc do sản phẩm này có thể gây tác dụng phụ là đau đầu, mệt mỏi;
    • Hiện chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của Intafenac ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì vậy, không nên dùng sản phẩm trong suốt thai kỳ. Với bà mẹ đang cho con bú không nên dùng sản phẩm, nếu dùng sản phẩm thì phải ngừng cho con bú.
    Nên thận trọng khi dùng Intafenac ở người già, vì thường đối tượng này sẽ gặp nhiều phản ứng phụ hơn
    Nên thận trọng khi dùng Intafenac ở người già, vì thường đối tượng này sẽ gặp nhiều phản ứng phụ hơn
    Nguy cơ chảy máu dạ dày hoặc thủng dạ dày có thể xảy ra với mức độ nghiêm trọng
    Nguy cơ chảy máu dạ dày hoặc thủng dạ dày có thể xảy ra với mức độ nghiêm trọng
  5. Tương tác:

    Tương tác sản phẩm có thể làm gia tăng tác dụng phụ của một số sản phẩm hoặc ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị của sản phẩm. Một số tương tác của Intafenac gồm:

    Không kết hợp Aceclofenac (thành phần chính của Intafenac) với aspirin hay các kháng viêm không steroid khác, vì có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương nghiêm trọng cho dạ dày - ruột;
    Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày và viêm loét có liên quan tới các sản phẩm kháng viêm không steroid (bao gồm cả Intafenac) khi dùng kết hợp với các corticosteroid, bisphosphonate, sản phẩm chống tập kết tiểu cầu clopidogrel và ticlopidin, pentoxifylline và cồn;
    Các kháng viêm không steroid làm tăng ảnh hưởng của các sản phẩm chống đông đường uống (đặc biệt là phenylbutazon và azapropazon), tăng nguy cơ gây xuất huyết nặng;
    Intafenac và các sản phẩm chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của các kháng sinh nhóm quinolon, có thể dẫn tới co giật;
    Diflunisal làm giảm độ thanh lọc Aceclofenac, làm tăng nồng độ của sản phẩm trong huyết tương và có thể dẫn tới chảy máu nặng ở đường tiêu hóa;
    Aceclofenac có thể làm tăng nồng độ của Lithi trong huyết thanh tới mức gây độc. Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời thì nên theo dõi người bệnh cẩn thận nhằm phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc Lithi. Đồng thời, cần theo dõi nồng độ Lithi trong máu thường xuyên;
    Aceclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải của digoxin. Nên định lượng nồng độ digoxin trong máu, giảm liều digoxin nếu sử dụng đồng thời 2 loại sản phẩm này;
    Aceclofenac ức chế thải trừ methotrexat ở ống thận, dẫn tới làm tăng độc tính của methotrexat;
    Khi dùng đồng thời với Aceclofenac, hiệu quả của một số sản phẩm điều trị tăng huyết áp như sản phẩm chẹn beta, sản phẩm ức chế ACE, sản phẩm lợi tiểu,... bị suy giảm. Nguy cơ độc tính thận có thể tăng lên khi dùng kết hợp Aceclofenac với các sản phẩm ức chế ACE, tacrolimus, cyclosporin hoặc các sản phẩm lợi tiểu;
    Tăng nguy cơ gây độc tính huyết khi dùng kết hợp zidovudin với các sản phẩm kháng viêm không steroid;
    Ritonavir có thể làm tăng nồng độ của các sản phẩm kháng viêm không steroid trong huyết tương.
    Khi sử dụng Intafenac, để tránh nguy cơ tương tác sản phẩm dẫn tới hậu quả khó lường, người bệnh nhân chia sẻ với bác sĩ về danh sách các sản phẩm mình đang dùng, các bệnh mình đã/đang mắc phải. Đồng thời, bệnh nhân nên tuân thủ tuyệt đối chỉ định của bác sĩ trong quá trình dùng sản phẩm, không nên tự ý thay đổi liều dùng, cách dùng, thời gian dùng,... để tránh các phản ứng bất lợi.

    Hình ảnh minh họa tương tác sản phẩm
    Hình ảnh minh họa tương tác sản phẩm
    Aceclofenac có thể làm tăng nồng độ của Lithi trong huyết thanh tới mức gây độ
    Aceclofenac có thể làm tăng nồng độ của Lithi trong huyết thanh tới mức gây độ
  6. Cách bảo quản:

    • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
    • Không sử dụng những sản phẩm khi có dấu hiệu ẩm mốc, mất nhãn.
    • Trước khi sử dụng kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
    • Không tự ý vứt sản phẩm ra môi trường khi chưa có sự cho phép của cấp trên.
    • Tại nhà các thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô mát (trừ những sản phẩm bắt buộc phải để trong tủ lạnh, tủ đông) như tủ thuốc riêng, ngăn kéo tủ quần áo,… không để tủ thuốc trong phòng tắm, nhà bếp, tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em, vật nuôi.
    • Không để sản phẩm trong cốp xe, các sản phẩm cần mang theo sau khi xuống xe thì nên mang theo chứ không để luôn trên xe.
    • Không nên lấy sản phẩm ra khỏi bao bì của nhà sản xuất do các bao bì đóng gói đã được nhà sản xuất nghiên cứu phù hợp với điều kiện bảo quản của sản phẩm(tránh ánh sáng, chống ẩm).


    Không nên sử dụng sản phẩm quá hạn sử dụng
    Không nên sử dụng sản phẩm quá hạn sử dụng
    Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng
    Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng



Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy