Top 7 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Nikethamide
Nikethamide thuộc nhóm sản phẩm tim mạch, được sử dụng trong điều trị các trường hợp sốc, rối loạn nhịp tim, suy hô hấp, suy tuần hoàn. Tuy nhiên, trong quá ... xem thêm...trình điều trị với Nikethamide có thể gặp một số tác dụng phụ. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.
-
Nikethamide thuộc nhóm sản phẩm tim mạch, được sử dụng trong điều trị các trường hợp sốc, rối loạn nhịp tim, suy hô hấp, suy tuần hoàn. Nikethamide có tác dụng kích thích thần kinh trung ương đặc biệt là trên hành tuỷ - nơi điều tiết hoạt động của trung tâm tuần hoàn và hô hấp của cơ thể, từ đó sẽ kích thích làm tăng sức co bóp của cơ tim, tăng nhịp tim, tăng huyết áp, tăng nhịp thở, tăng độ nhạy cảm của CO2 với trung tâm hô hấp. Tuy nhiên khi sử dụng ở liều cao, Nikethamid sẽ kích thích toàn bộ thần kinh trung ương và dẫn đến các cơn co giật.
Niketamide có thành phần chính là hoạt chất Niketamid hàm lượng 250mg/ml. Nikethamid là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc VINPHACO (Việt Nam), bào chế dạng dung dịch tiêm và đóng gói mỗi hộp 5 ống x 1ml.
-
Nguồn gốc:
Nikethamide là chất kích thích tuần hoàn, hô hấp với một số hoạt động của hệ thần kinh trung ương. Đến giữa thế kỷ 20, Nikethamide được biết đến rộng rãi với tên thương mại cũ là Coramine như một biện pháp chống lại tình trạng dùng sản phẩm an thần quá liều, trước khi giãn nở phổi áp lực dương và đặt nội khí quản. Ở một số nước Nam Mỹ và Châu Âu, Nikethamide có sẵn dưới dạng sản phẩm không kê đơn tác dụng ngắn , kết hợp với glucose dưới dạng viên ngậm.
Tính chất:
- Nicethamide xuất hiện dưới dạng chất lỏng nhớt màu vàng nhạt hoặc chất rắn kết tinh.
- Nikethamide có vị đắng nhẹ, theo sau là cảm giác ấm áp thoang thoảng
- Điểm sôi 565 đến 572 °F ở 760 mmHg
- Điểm nóng chảy 75 đến 79°F
Dạng bào chế:
- Nikethamide viên ngậm: Nikethamide 125mg,…
- Dung dịch tiêm : sản phẩm Nikethamide Kabi 25,….
-
Sản phẩm Nikethamide được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân sốc, ngạt thở, trúng độc, mất nhịp tim, suy hô hấp và suy tuần hoàn khi mới ốm dậy;
- Ngộ độc sản phẩm ngủ hoặc khi ngưng sử dụng các glycosid trợ tim.
- Trước đây sản phẩm Nikethamide được sử dụng như một chất kích thích hô hấp nhưng hiện nay việc sử dụng sản phẩm cho chỉ định này không còn được khuyến cáo vì liều điều trị gần với liều gây độc, đặc biệt là nguy cơ gây co giật.
Chống chỉ định sử dụng Nikethamide trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin;
- Bệnh nhân động kinh hoặc có tiền sử mắc các rối loạn co giật khác;
- Bệnh nhân phù não, tai biến mạch máu não hoặc chấn thương vùng đầu;
- Bệnh nhân hen phế quản cấp tính mức độ nặng hoặc có bệnh gây tắc nghẽn đường thở;
- Tăng huyết áp nặng chưa kiểm soát hoặc bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ;
- Bệnh nhân cường giáp hoặc có khối u thực bào.
-
Trong quá trình sử dụng Nikethamide bệnh nhân có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn sau:
- Buồn nôn;
- Co giật;
- Cảm giác bồn chồn;
- Chóng mặt;
- Co mạch;
- Loạn nhịp tim;
- Kích ứng vị trí tiêm sản phẩm;
- Kích ứng mắt;
- Khó thở, các vấn đề về hô hấp.
- Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào được coi là tác dụng phụ của Nikethamide, bệnh nhân cần nhanh chóng thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được can thiệp phù hợp và kịp thời.
-
- Nikethamide khi sử dụng đồng thời có thể làm tăng tác dụng của các sản phẩm cường giao cảm hoặc ức chế men MAO.
- Nikethamide làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim khi sử dụng cùng lúc với một số sản phẩm gây mê (như Halothane, Enflurane, Isoflurane).
- Nikethamide có thể che giấu tác dụng của các sản phẩm chẹn thần kinh cơ.
- Nguy cơ co giật tăng lên khi sử dụng đồng thời Nikethamide với Bupropion.
-
- Bệnh nhân sử dụng Nikethamide phải đặc biệt thận trọng ở nếu tiền sử trước đây từng bị xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày, rối loạn đông máu hoặc hiện tại đang được điều trị bằng các sản phẩm chống đông hoặc sản phẩm chống kết tập tiểu cầu, và đặc biệt là bệnh nhân già yếu;
- Thận trọng khi kết hợp Nikethamide với các sản phẩmlợi tiểu và Methotrexat liều thấp (dưới 15 mg/tuần);
- Tuyệt đối không phối hợp sản phẩm Nikethamide cùng Methotrexate liều cao;
Thận trọng khi sử dụng Nikethamide ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với các sản phẩm chống viêm không steroid (NSAID); - Bệnh nhân sử dụng sản phẩm Nikethamide có thể mắc phải các triệu chứng không mong muốn là đau đầu hoặc chóng mặt, qua đó ảnh hưởng đến khả năng tập trung nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc phức tạp;
- Tuyệt đối không sử dụng sản phẩm Nikethamide cho phụ nữ trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú.
- Sản phẩm này cần được bảo quản trong bao bì kín, lưu trữ ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tuyệt đối không được để sản phẩm Nikethamide ở các khu vực ẩm ướt hoặc dễ va đập. Kiểm tra hạn sử dụng được ghi trên bao bì trước khi sử dụng Nikethamide.;
- Tương tự cần sản phẩm khác sản phẩm Nikethamide cần bảo quản tránh xa tầm tay của trẻ em.