Top 8 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Wazer

Wazer là một hoạt chất có tác dụng chống trầm cảm dựa trên tác động dẫn truyền thần kinh. Wazer có công dụng gì? Cần lưu ý những gì khi sử dụng sản phẩm? Cùng ... xem thêm...

  1. Wazer do Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất, với hoạt chất chính là Citalopram, một sản phẩm chống trầm cảm tác động đến các chất dẫn truyền thần kinh. Chỉ định trong điều trị trầm cảm nặng, rối loạn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh cưỡng bức.


    Thông tin thành phần chính Citalopram:

    Dược lực học

    • Citalopram là sản phẩm chống trầm cảm tác động đến các dẫn truyền thần kinh.
    • Các chất dẫn truyền thần kinh được các dây thần kinh sản sinh và giải phóng ra gắn vào các dây thần kinh liền kề và thay đổi hoạt động của chúng. Do đó, người ta coi các chất dẫn truyền thần kinh là hệ thống truyền tin của não.
    • Nhiều chuyên gia tin rằng sự mất cân bằng của các chất dẫn truyền thần kinh là nguyên nhân gây ra trầm cảm. Citalopram ngăn các tế bào thần kinh hấp thu một chất dẫn truyền là Serotonin sau khi chất này được giải phóng.
    • Sự hấp thu này là một cơ chế quan trọng để lấy đi những chất dẫn truyền thần kinh đã được giải phóng và chấm dứt hoạt động của chúng trong dây thần kinh liền kề. Hấp thu giảm do citalopram dẫn đến tăng serotonin tự do trong não kích thích các tế bào thần kinh. Citalopram thuộc nhóm chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI).

    Dược động học

    • Citalopram đạt nồng độ cực đại trong máu sau 2 - 4 giờ, phân bố rộng khắp cơ thể, liên kết với protein huyết tương dưới 80%. Được chuyển hóa bởi các quá trình demethyl hóa, deamin hóa, oxy hóa thành các dạng có hoạt tính và không có hoạt tính trong cơ thể.
    • Dạng demethyl hóa là một trong các dạng chuyển hóa có hoạt tính của citalopram, được chuyển hóa ở gan bởi cytochrom P450, isoenzym CYP3A4, CYP2C19 và một phần bởi CYP206.
    • Didemethylcitalopram cũng được xác định là 1 dạng chuyển hóa của citalopram.
    • Thời gian bán thải là 36 giờ.
    • Thải trừ chủ yếu qua gan (85%) và phần còn lại qua thận. Khoảng 12% được thải trừ nguyên trạng qua nước tiểu.
    • Citalopram qua sữa với nồng độ rất thấp.

    Dạng và hàm lượng của sản phẩm

    • Dạng bào chế: viên nén bao phim
    • Đóng gói: hộp 2 vỉ x 14 viên hoặc 6 vỉ x 10 viên
    • Tá dược: Cellactose, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC, talc, titan dioxyd, PEG 6000.
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm

  2. Wazer có công dụng trong điều trị:

    • Bệnh trầm cảm.
    • Rối loạn lưỡng cực.
    • Rối loạn lo âu,
    • Rối loạn ám ảnh cưỡng bức.

    Không sử dụng Wazer trong những trường hợp sau (Chống chỉ định)

    • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Suy thận nặng (thanh thải creatinin dưới 20 ml/ phút).
    • Trẻ em dưới 18 tuổi.
    • Phối hợp với các IMAO.
    Sản phẩm hỗ trợ điều trị bệnh trầm cảm
    Sản phẩm hỗ trợ điều trị bệnh trầm cảm
    Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân suy thận nặng
    Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân suy thận nặng
  3. Cách dùng:

    • Mỗi sản phẩm đều có cách dùng khác nhau, bạn nên đọc kỹ thông tin hướng dẫn sử dụng bên ngoài bao bì sản phẩm để sử dụng đúng cách.
    • Sản phẩm dùng đường uống.
    • Nên uống viên sản phẩm với một cốc nước lọc, không uống sản phẩm với trà hay nước ngọt.
    • Uống nguyên viên sản phẩm, không bẻ đôi hay nghiền nát sản phẩm.

    Liều dùng:

    Liều thông thường dùng cho người lớn bị rối loạn lo âu hoặc bị trầm cảm:

    • Liều ban đầu: bạn dùng 10 mg uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 1 tuần điều trị.
    • Liều duy trì: bạn dùng 10 đến 20 mg uống 1 lần/ngày.
    • Liều tối đa: bạn dùng 20 mg uống 1 lần/ngày.

    Liều thông thường dùng cho người cao tuổi bị trầm cảm:

    • Liều khuyên dùng là 10 mg uống 1 lần/ngày.
    • Đối với trẻ 12 đến 17 tuổi:
    • Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 3 tuần điều trị
    • Liều duy trì: bạn dùng 10 đến 20mg cho trẻ uống 1 lần/ngày.
    • Liều tối đa: bạn dùng 20mg cho trẻ uống 1 lần/ngày.
    Người lớn mắc bệnh trầm cảm có liều lượng sử dụng riêng
    Người lớn mắc bệnh trầm cảm có liều lượng sử dụng riêng
    Uống nguyên viên sản phẩm, không bẻ đôi hay nghiền nát sản phẩm
    Uống nguyên viên sản phẩm, không bẻ đôi hay nghiền nát sản phẩm
  4. Trong khi dùng sản phẩm, người dùng có thể gặp một số triệu chứng dưới đây:

    • Những tác dụng không mong muốn đáng chú ý hay gặp nhất liên quan đến citalopram là buồn nôn, nôn, ra nhiều mồ hôi, đau đầu, run và mất ngủ. Nói chung từ 1/6 đến 1/5 người dùng bị một tác dụng không mong muốn.
    • Một số bệnh nhân có thể bị phản ứng cai trong khi ngừng dùng một số sản phẩm SSRI như paroxetin, và những triệu chứng này cũng có thể xảy ra với citalopram. Các triệu chứng cai bao gồm chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, lo lắng, nôn và/ hoặc buồn nôn, run, lẫn lộn, đổ mồ hôi, đau đầu, tiêu chảy, đánh trống ngực, rối loạn thị giác, mệt mỏi, mơ nhiều màu sắc, kích thích hoặc tâm trạng xấu.
    • Sản phẩm có thể làm tăng cân hoặc giảm cân.
    • Các sản phẩm điều trị trầm cảm có thể làm tăng nguy cơ tự tử khi sử dụng thuốc.

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.)

    Sản phẩm có thể làm tăng cân hoặc giảm cân
    Sản phẩm có thể làm tăng cân hoặc giảm cân
    Trong khi sử dụng sản phẩm có thể gây ra đổ nhiều mồ hôi
    Trong khi sử dụng sản phẩm có thể gây ra đổ nhiều mồ hôi
  5. Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều sản phẩm thường dễ xảy ra tương tác sản phẩm dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

    • Bất kỳ sản phẩm chống trầm cảm nào khác;
    • Các sản phẩm CNS: Thận trọng khi phối hợp với Wazer;
    • Buspirone;
    • Lithium;
    • Tryptophan (L-tryptophan);
    • Sản phẩm chống đông máu như warfarin;
    • Sản phẩm trị đau nửa đầu như sumatriptan, rizatriptan, các các sản phẩm khác;
    • Sản phẩm giảm đau chứa chất gây mê như fentanyl hoặc tramadol.
    • Các sản phẩm ức chế CYP3A4 và CYP2C19: dùng kèm với Wazer có khả năng giảm dung nạp Citalopram;
    • Rượu.
    Tương tác sản phẩm với rượi
    Tương tác sản phẩm với rượi
    Hình ảnh minh họa tương tác của sản phẩm
    Hình ảnh minh họa tương tác của sản phẩm
  6. Trong thời gian dùng sản phẩm cần lưu ý những điều gì?

    • Bệnh trầm cảm có liên quan đến việc tăng nguy cơ ý nghĩ tự tử, tự làm hại và tự tử. Do sản phẩm chỉ phát huy tác dụng sau vài tuần điều trị nên bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ đến khi tình trạng được cải thiện.
    • Không sử dụng sản phẩm ở trẻ em dưới 18 tuổi.
    • Sử dụng thận trọng ở người già, suy gan, suy thận.
    • Vài bệnh nhân rối loạn hoảng sợ có thể tăng triệu chứng lo âu khi bắt đầu điều trị với các sản phẩm trầm cảm.
    • Các SSRI/ SNRI có thể gây chứng đứng ngồi không yên. Điều này thường xảy ra trong vài tuần đầu điều trị. Sự tăng liều có thể gây bất lợi ở những bệnh nhân này.
    • Ở bệnh nhân hưng - trầm cảm, có thể xuất hiện sự thay đổi qua pha hưng cảm. Nên ngưng citalopram nếu bệnh nhân vào pha hưng cảm.
    • Sản phẩm chống trầm cảm có khả năng gây động kinh. Nên ngưng citalopram ở bệnh nhân xuất hiện cơn động kinh.
    • SSRI có thể làm thay đổi kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường. Có thể phải điều chỉnh liều dùng insulin và/ hoặc sản phẩm hạ đường huyết đường uống.
    • Như các SSRI khác, citalopram có thể gây giãn đồng tử và vì thế thận trọng ở bệnh nhân glaucom góc hẹp hoặc tiền sử glaucom.
    • Đã có báo cáo hội chứng serotonin ở bệnh nhân dùng SSRI (hiếm) như kích động, run, rung giật cơ và sốt cao. Phải ngưng citalopram ngay lập tức và điều trị triệu chứng. Không sử dụng đồng thời citalopram và các sản phẩm có tác động serotonin như sumatriptan hoặc các triptan khác, tramadol, oxitriptan và tryptophan.
    • Đã có báo cao thời gian chảy máu kéo dài và/ hoặc chảy máu bất thường như bầm, xuất huyết âm đạo, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết dưới da hoặc niêm mạc khi sử dụng các SSRI. Thận trọng khi sử dụng citalopram đông thời với các sản phẩm ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu hoặc các sản phẩm có thể tăng nguy cơ xuất huyết, cũng như ở bệnh nhân có tiền sử xuất huyết.n
    • Triệu chứng cai sản phẩm thường xảy ra khi ngừng điều trị, đặc biệt khi ngưng sản phẩm đột ngột.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Người lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý thận trọng khi dùng, vì có thể gây rối loạn giấc ngủ.

    Thời kỳ mang thai

    • Sử dụng thận trọng ở phụ nữ có thai.

    Thời kỳ cho con bú

    • Không nên cho con bú khi đang dùng thuốc. Nếu cần thiết phải dùng sản phẩm thì nên ngưng cho con bú.
    Nên ngưng dùng sản phẩm ở bệnh nhân xuất hiện cơn động kinh
    Nên ngưng dùng sản phẩm ở bệnh nhân xuất hiện cơn động kinh
    Sử dụng thận trọng ở phụ nữ có thai
    Sử dụng thận trọng ở phụ nữ có thai
  7. Khi sử dụng quá liều bệnh nhân có thể xuất hiện những triệu chứng như:

    • Buồn nôn, nôn mửa, đổ mồ hôi, tim đập nhanh, buồn ngủ, hôn mê, loạn trương lực cơ, co giật, thở nhanh, sốt. Triệu chứng về tim mạch như nhịp nút nhĩ - thất, khoảng QT kéo dài và phức bộ QRS rộng. Đã có báo cáo nhịp tim chậm kéo dài cùng với hạ huyết áp nặng và ngất.
    • Trường hợp ngộ độc nặng có thể xuất hiện “hội chứng serotonin” bao gồm thay đổi trạng thái tâm thần, gia tăng hoạt động thần kinh cơ và cơ thể không yên (hiếm gặp). Có thể có sốt cao và tăng creatin kinase huyết thanh. Hiếm có globin cơ niệu kịch phát.

    Xử trí:

    • Theo dõi điện tâm đồ. Sử dụng than hoạt đối với trường hợp đã uống trên 5 mg citalopram/ kg cơ thể trong vòng 1 giờ.
    • Kiểm soát bằng diazepam tiêm tĩnh mạch nếu co giật xảy ra liên tục hoặc kéo dài. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ bao gồm duy trì thông khí, theo dõi tim mạch và dấu hiệu sinh tồn.

    Trường hợp quên liều:

    • Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng sản phẩm hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định. Tuyệt đối không uống 2 liều Rosvas trong 12 tiếng.

    Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ các sản phẩm đang dùng, bao gồm cả sản phẩm kê toa và không kê toa.

    Khi uống sản phẩm quá liều có thể gây ra buồn nôn
    Khi uống sản phẩm quá liều có thể gây ra buồn nôn
    Người thân cần cung cấp cho bác sĩ các sản phẩm đang dùng
    Người thân cần cung cấp cho bác sĩ các sản phẩm đang dùng
  8. Cách bảo quản sản phẩm:

    • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
    • Để xa tầm tay trẻ em.
    • Trước khi sử dụng kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
    • Không tự ý vứt sản phẩm ra môi trường khi chưa có sự cho phép của cấp trên.
    Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
    Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
    Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng sản phẩm
    Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng sản phẩm



Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy