Tương tác của Pamidstad
Top 5 trong Top 8 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Pamidstad
Trong quá trình sử dụng sản phẩm , có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa Pamidstad với thức ăn hoặc thực phẩm chức năng khác như:
Lithi
- Tăng lithi huyết tương với các dấu hiệu quá liều, như với chế độ ăn không muối (giảm bài tiết lithi đường tiểu). Tuy nhiên, nếu việc sử dụng sản phẩm lợi tiểu là cần thiết, giám sát cẩn thận lithi huyết tương và cần điều chỉnh liều lượng)
Các sản phẩm gây xoắn đinh
- Các sản phẩm chống loạn nhịp nhóm Ia (quinidin, hydroquinidin, disopyramid)
- Các sản phẩm chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid)
- Một số sản phẩm chống loạn thần: Phenothiazin (clorpromazin, cyamemazin, levomepromazin, thioridazin, trifluoperazin), các benzamid (amisulprid, sulpirid, sultoprid, tiaprid), các butyrophenon (droperidol, haloperidol), những sản phẩm khác: Bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin IV, halofantrin, mizolastin, pentamidin, sparfloxacin, moxifloxacin, vincamin IV.
Các NSAID (đường toàn thân) bao gồm các chất ức chế chọn lọc COX-2, acid salicylic liều cao ( ≥ 3g/ngày)
- Có thể làm giảm tác dụng làm hạ huyết áp của indapamid. Nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước (giảm tốc độ lọc cầu thận). Bù nước cho bệnh nhân; theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị.
Các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE)
- Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp khi bắt đầu điều trị bằng sản phẩm ức chế ACE khi có tiền sử giảm natri (đặc biệt ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận). Trong cao huyết áp, khi điều trị với sản phẩm lợi tiểu trước đó có thể gây ra giảm natri.
- Trong suy tim sung huyết, bắt đầu với liều rất thấp của chất ức chế ACE, sau đó giảm liều sản phẩm lợi tiểu hạ kali huyết dùng đồng thời. Trong tất cả trường hợp, theo dõi chức năng thận (creatinin huyết tương) trong những tuần đầu điều trị bằng sản phẩm ức chế enzym chuyển).
- Các hợp chất khác gây hạ kali huyết amphotericin B (IV), gluco- và mineralo-corticoid (đường toàn thân), tetracosactid, các sản phẩm kích thích nhuận tràng.
Calci (các muối)
- Nguy cơ tăng calci huyết do giảm thải trừ calci trong nước tiểu.
- Baclofen.
- Các chế phẩm digitalis.
- Các sản phẩm lợi tiểu giữ kali (amiloríd, spironolacton, triamteren).
- Metformin.
- Sản phẩm cản quang chứa iod.
- Sản phẩm chống trầm cảm giống imipramin, các sản phẩm an thần.
- Ciclosporin, tacrolimus.
- Corticosteroid, tetracosactid (đường toàn thân).