Top 8 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Pamidstad
Pamidstad là sản phẩm có tác dụng hỗ trợ điều trị tăng huyết áp. Vậy Pamidstad là gì? Công dụng và lưu ý khi dùng sản phẩm như thế nào? Cùng tham khảo bài viết ... xem thêm...dưới đây để hiểu rõ hơn về thông tin sản phẩm.
-
Pamidstad được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính trong mỗi viên sản phẩm là Indapamide 2.5 mg. Đây là một sản phẩm nhóm sulfonamid lợi tiểu, có chứa nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Hoạt chất này có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Stada - Việt Nam.
Thông tin thành phần Indapamide
Dược lực
- Indapamide là sản phẩm lợi tiểu chống tăng huyết áp.
Dược động học
- Hấp thu: Indapamide được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường dạ dày - ruột. Thức ăn hay sản phẩm kháng acid hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu của sản phẩm. Sau khi uống nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong khoảng 2 đến 2,5 giờ.
- Phân bố: Indapamide ưa lipid và phân bố rộng rãi trong các tổ chức của cơ thể. Khoảng 71-79% sản phẩm gắn với protein huyết tương. Indapamide cũng gắn một cách thuận nghịch với carbonic anhydrase trong hồng cầu.
- Chuyển hoá: Indapamide chuyển hoá mạnh ở gan, chủ yếu thành các chất liên hợp glucuronid và sulfat.
- Thải trừ: Khoảng 60% sản phẩm bài tiết qua nước tiểu trong 48 giờ, chỉ có 7% sản phẩm bài tiết dưới dạng nguyên thể. Khoảng 16-23% sản phẩm bài tiết qua phân, qua đường mật. Thẩm tách máu không loại bỏ được indapamid ra khỏi tuần hoàn.
Dạng và hàm lượng của sản phẩm:
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên, hộp 2 vỉ x 30 viên.
- Hàm lượng: Indapamid hemihydrat 2,5 mg, tá dược vđ 1 viên.
-
- Indapamid dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn. Sản phẩm có thể dùng một mình hoặc dùng phối hợp với các sản phẩm chống tăng huyết áp khác.
- Đã chứng minh tác dụng chống tăng huyết áp của sản phẩm có cơ chế ngoài thận ở chỗ sản phẩm vẫn duy trì được hiệu lực chống tăng huyết áp ở những người bệnh tăng huyết áp không còn chức năng thận.
- Với liều lượng mỗi ngày 2,5 mg, indapamid có tác dụng chống tăng huyết áp lâu dài trên người bệnh tăng huyết áp. Nghiên cứu về liên quan liều lượng – tác dụng, đã chứng minh rằng với liều mỗi ngày uống 2,5 mg, tác dụng chống tăng huyết áp đạt mức tối đa, còn tác dụng lợi tiểu không có biểu hiện lâm sàng.
- Indapamid được chỉ định để điều trị ứ muối và dịch liên quan tới suy tim sung huyết. Trong suy tim trái nặng, cấp, trước tiên phải dùng các sản phẩm llợi niệu mạnh hơn như bumetanid hoặc furosemid.
-
Tùy vào cân nặng, độ tuổi, tình trạng bệnh lý để điều chỉnh liều lượng sử dụng sao cho phù hợp
Liều lượng:
Tăng huyết áp
- Liều khởi đầu là một viên 2,5 mg indapamid hemihydrat mỗi ngày, uống vào buổi sáng. Tác dụng của indapamid phát triển dần, huyết áp có thể tiếp tục giảm và chỉ đạt hiệu quả tối đa sau nhiều tháng điều trị.
- Không cần thiết dùng liều lớn hơn 2,5 mg indapamid vì tác động chống tăng huyết áp không tăng thêm mà tác dụng lợi tiểu lại lộ rõ.
- Nếu dùng một viên indapamid mỗi ngày mà không hạ huyết áp thỏa đáng, có thể phối hợp thêm sản phẩm chống tăng huyết áp khác.
Phù:
- Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 mg indapamid mỗi ngày, dùng một liều mỗi ngày vào buổi sáng. Nếu không đáp ứng đầy đủ sau 1 tuần, có thể tăng liều đến 5mg/lần/ngày.
- Tính an toàn và hiệu quả của indapamid ở trẻ em chưa được xác định.
Cách dùng:
- Mỗi loại sản phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
- Pamidstad được bào chế dạng viên nén bao phim, nên bệnh nhân sử dụng sản phẩm bằng đường uống.
- Sản phẩm được dùng uống, nên uống với một cốc nước.
- Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng sản phẩm, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
- Nên dùng Pamidstad khi bụng no (sau bữa ăn) vì thức ăn ảnh hưởng đến khả năng hấp thu sản phẩm.
- Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Pamidstad ghi trên từ hướng dẫn sử dụng sản phẩm, không tự ý sử dụng sản phẩm theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng sản phẩm Pamidstad.
-
Bên cạnh những hiệu quả điều trị mà sản phẩm mang lại, trong quá trình sử dụng người bệnh có thể gặp phải một số phản ứng phụ như sau:
- Sự tăng bài niệu do indapamid có thể dẫn đến các rối loạn nước và chất điện giải. Một trong những tác dụng phụ thường gặp nhất của indapamid là hạ kali huyết.
- Ở phần lớn bệnh nhân, hạ kali huyết không nặng hoặc tiến triển nhưng chỉ gây triệu chứng ở 3-7% bệnh nhân dùng sản phẩm. Đôi khi có thể xảy ra hạ natri huyết nhẹ hoặc nặng thêm trong quá trình điều trị với indapamid. Những trường hợp hạ natri huyết này thường phát triển âm ỉ trong điều trị dài ngày, không biểu hiện triệu chứng và ở mức độ nhẹ.
- Tuy nhiên, cũng có thể xảy ra hạ natri huyết nặng (nồng độ natri trong huyết thanh dưới 120 mEq/l) nhưng hiếm. Dưới 5% bệnh nhân dùng indapamid có biểu hiện tăng nồng độ creatinin huyết thanh nhưng không quan trọng về mặt lâm sàng.
- Tăng acid uric huyết ở một số bệnh nhân dùng indapamid. Tăng acid uric huyết do điều trị với sản phẩm lợi tiểu thường không có triệu chứng và hiếm khi dẫn đến bệnh gút lâm sàng trừ trường hợp bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gút, gia đình có thiên hướng mắc bệnh gút hoặc suy thận mãn.
- Tăng glucose huyết và glucose niệu đã được báo cáo ở dưới 5% bệnh nhân dùng indapamid. Sản phẩm có liên quan đến việc giảm dung nạp glucose ở một vài bệnh nhân.
- Ngoài các rối loạn về điện giải và chuyển hóa, các tác dụng phụ do indapamid ít xảy ra.
- Chung: mệt mỏi, yếu cơ.
- Chuyển hóa: rối loạn nước và chất điện giải.
- Thần kinh trung ương: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.
- Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, nôn.
- Tim mạch: hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực.
- Da: phát ban, mày đay, mẩn ngứa.
- Máu: giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Mắt: thị lực mờ.
- Cơ vân: chuột rút.
-
Trong quá trình sử dụng sản phẩm , có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa Pamidstad với thức ăn hoặc thực phẩm chức năng khác như:
Lithi
- Tăng lithi huyết tương với các dấu hiệu quá liều, như với chế độ ăn không muối (giảm bài tiết lithi đường tiểu). Tuy nhiên, nếu việc sử dụng sản phẩm lợi tiểu là cần thiết, giám sát cẩn thận lithi huyết tương và cần điều chỉnh liều lượng)
Các sản phẩm gây xoắn đinh
- Các sản phẩm chống loạn nhịp nhóm Ia (quinidin, hydroquinidin, disopyramid)
- Các sản phẩm chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid)
- Một số sản phẩm chống loạn thần: Phenothiazin (clorpromazin, cyamemazin, levomepromazin, thioridazin, trifluoperazin), các benzamid (amisulprid, sulpirid, sultoprid, tiaprid), các butyrophenon (droperidol, haloperidol), những sản phẩm khác: Bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin IV, halofantrin, mizolastin, pentamidin, sparfloxacin, moxifloxacin, vincamin IV.
Các NSAID (đường toàn thân) bao gồm các chất ức chế chọn lọc COX-2, acid salicylic liều cao ( ≥ 3g/ngày)
- Có thể làm giảm tác dụng làm hạ huyết áp của indapamid. Nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước (giảm tốc độ lọc cầu thận). Bù nước cho bệnh nhân; theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị.
Các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE)
- Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp khi bắt đầu điều trị bằng sản phẩm ức chế ACE khi có tiền sử giảm natri (đặc biệt ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận). Trong cao huyết áp, khi điều trị với sản phẩm lợi tiểu trước đó có thể gây ra giảm natri.
- Trong suy tim sung huyết, bắt đầu với liều rất thấp của chất ức chế ACE, sau đó giảm liều sản phẩm lợi tiểu hạ kali huyết dùng đồng thời. Trong tất cả trường hợp, theo dõi chức năng thận (creatinin huyết tương) trong những tuần đầu điều trị bằng sản phẩm ức chế enzym chuyển).
- Các hợp chất khác gây hạ kali huyết amphotericin B (IV), gluco- và mineralo-corticoid (đường toàn thân), tetracosactid, các sản phẩm kích thích nhuận tràng.
Calci (các muối)
- Nguy cơ tăng calci huyết do giảm thải trừ calci trong nước tiểu.
- Baclofen.
- Các chế phẩm digitalis.
- Các sản phẩm lợi tiểu giữ kali (amiloríd, spironolacton, triamteren).
- Metformin.
- Sản phẩm cản quang chứa iod.
- Sản phẩm chống trầm cảm giống imipramin, các sản phẩm an thần.
- Ciclosporin, tacrolimus.
- Corticosteroid, tetracosactid (đường toàn thân).
-
- Không nên dùng Pamidstad quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng sản phẩm.
- Sản phẩm này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Chú ý các dấu hiệu mất thăng bằng điện giải: khô miệng, khát nước, yếu cơ, ngủ lịm, buồn ngủ. Thận trọng đặc biệt đối với bệnh nhân suy gan nặng. Hạ huyết áp tư thế đứng có thể xảy ra.
Thận trọng khi sử dụng Pamidstad trong các trường hợp sau:
- Người cao tuổi
- Người suy dinh dưỡng và/hoặc điều trị bằng nhiều loại sản phẩm.
- Bệnh nhân xơ gan có phù và cổ trướng
- Bệnh động mạch vành
- Bệnh nhân suy tim.
- Bệnh nhân đái tháo đường
- Bệnh gút
- Indapamide có thể cho phản ứng (+) trong kiểm tra doping.
- Cân bằng nước và điện giải trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị.
- Ngừng điều trị: (1) Nếu xảy ra bệnh não gan ở bệnh nhân suy gan, phản ứng nhạy cảm ánh sáng (nếu cần điều trị lại: bảo vệ vùng tiếp xúc với ánh nắng mặt trời/tia UVA nhân tạo); (2) Trước khi kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose nên tránh dùng sản phẩm này. Tá dược đỏ ponceau 4R lake có thể gây phản ứng dị ứng.
Phụ nữ có thai:
- Không có hoặc có hạn chế dữ liệu (ít hơn 300 kết quả ở phụ nữ mang thai) từ việc sử dụng indapamid ở phụ nữ mang thai. Tiếp xúc kéo dài với thiazid trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể làm giảm thể tích huyết tương của mẹ cũng như lưu lượng máu qua nhau thai, điều này dẫn đến thiếu máu cục bộ và tăng trưởng chậm ở thai nhi. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Nên tránh sử dụng indapamid trong khi mang thai như một biện pháp phòng ngừa.
Phụ nữ cho con bú:
- Không đủ thông tin về sự bài tiết của indapamid/các chất chuyển hóa trong sữa mẹ. Quá mẫn với các sản phẩm dẫn xuất sulfonamid và hạ kali huyết có thể xảy ra. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ em. Indapamid có liên quan chặt chẽ với các sản phẩm lợi tiểu thiazid có liên quan đến giảm hoặc thậm chí ức chế tiết sữa trong thời gian cho con bú. Không nên sử dụng Indapamid trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của Pamidstad lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Indapamid không ảnh hưởng đến sự chú ý nhưng trong một số trường hợp riêng biệt, hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hoặc khi dùng thêm sản phẩm chống tăng huyết áp khác. Do đó làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
-
Quá liều
- Indapamid không có độc tính đến liều 40mg, nghĩa là gấp 16 lần liều điều trị. Dấu hiệu của ngộ độc cấp tính trên tất cả các rối loạn nước/điện giải (hạ natri huyết, hạ kali huyết). Trên lâm sàng có thể xảy ra buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, co thắt, hoa mắt, buồn ngủ, lú lẫn, đa niệu hoặc thiểu niệu có thể đến mức vô niệu (do giảm thể tích máu).
- Các biện pháp ban đầu ảnh hưởng đến việc loại bỏ nhanh chóng sản phẩm bằng cách rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt, sau đó phục hồi cân bằng nước/điện giải đến mức bình thường tại trung tâm chuyên ngành.
Nên làm gì nếu quên một liều
- Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng sản phẩm hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Bảo quản
- Để sản phẩm Pamidstad xa tầm tay của trẻ em.
- Pamidstad sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
- Trước khi sử dụng kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.