Top 6 Công dụng và lưu ý khi dùng Covergim
Covergim được bào chế dưới dạng viên nén dài, có thành phần chính là Perindopril erbumine. Sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm ... xem thêm...Agimexpharm (Việt Nam), được dùng để điều trị các vấn đề về tim mạch như: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết,... Công dụng và liều dùng sản phẩm Covergim được nhiều người quan tâm, hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé.
-
Cơ chế tác động dược lý:
Perindopril là sản phẩm ức chế men chuyển dạng angiotensine I thành angiotensine II, một chất gây co mạch đồng thời kích thích bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận.
Kết quả là:- Giảm bài tiết aldostérone,
- Tăng hoạt tính của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò hồi tác âm,
- Giảm tổng kháng ngoại biên với tác động ưu tiên trên cơ và thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc tăng nhịp tim phản xạ trong điều trị lâu dài.
- Perindopril thể hiện tác động hạ huyết áp trên cả những bệnh nhân có nồng độ rénine thấp hoặc bình thường.
- Perindopril tác động qua trung gian của chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilate, các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.
Các đặc trưng của tác động hạ huyết áp:
- Perindopril có hiệu lực ở mọi giai đoạn của tăng huyết áp: nhẹ, vừa và nặng; Perindopril được ghi nhận làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương, ở tư thế nằm và tư thế đứng.
- Ðạt tác động hạ huyết áp tối đa trong khoảng từ 4 đến 6 giờ sau khi dùng liều duy nhất và duy trì ít nhất trong 24 giờ.
- Khả năng ức chế men chuyển còn rất cao vào thời điểm giờ thứ 24 : khoảng 80%. Ở những bệnh nhân có đáp ứng, huyết áp trở lại bình thường sau 1 tháng điều trị, và duy trì ở mức ổn định không tái phát.
- Ngưng sản phẩm không xảy ra hiện tượng huyết áp tăng vọt trở lại.
- Perindopril có đặc tính giãn mạch, khôi phục lại tính đàn hồi của động mạch lớn và làm giảm phì đại thất trái.
- Trong trường hợp cần thiết, có thể phối hợp với sản phẩm lợi tiểu nhóm thiazide sẽ có tác dụng hiệp đồng. Ngoài ra, phối hợp sản phẩm ức chế men chuyển và sản phẩm lợi tiểu nhóm thiazide sẽ giảm nguy cơ hạ kali huyết so với khi chỉ dùng một mình sản phẩm lợi tiểu.
Cơ chế tác động trên huyết động ở bệnh nhân suy tim:
Perindopril làm giảm công tải cho tim:- Qua tác động làm giãn tĩnh mạch, do điều chỉnh chuyển hóa prostaglandine: giảm tiền gánh.
- Qua tác động làm giảm tổng kháng ngoại biên: giảm hậu gánh.
- Các nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân suy tim cho thấy sử dụng sản phẩm giúp:
- Giảm áp lực đổ đầy thất trái và phải
- Giảm tổng kháng ngoại biên
- Tăng cung lượng tim và cải thiện chỉ số tim
- Tăng lưu lượng máu đến cơ
- Các nghiệm pháp gắng sức cũng được cải thiện
- Chỉ định khi dùng Covergim
- Tăng huyết áp
- Suy tim sung huyết
-
Cách dùng: Thuốc Covergim dùng đường uống. Uống 1 lần duy nhất trong ngày, vào buổi sáng trước bữa ăn.
Tăng huyết áp tiên phát: Nếu trước đó người bệnh không bị mất muối, nước hoặc suy thận thì liều hữu hiệu là 4mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, có thể điều chỉnh liều tuy nhiên phải tăng từ từ trong 3-4 tuần đến liều tối đa 8mg/24 giờ, uống 1 lần vào buổi sáng.
Suy tim sung huyết: Dùng liều khởi đầu thấp, đặc biệt là đối với bệnh nhân suy thận, huyết áp động mạch ban đầu trung bình hoặc thấp, hạ natri máu (do thuốc lợi tiểu hoặc không);
Nếu cần thiết có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu không làm tăng kali máu nhằm tăng tác động hạ huyết áp. Tuy nhiên đối với người đã từng điều trị bằng thuốc lợi tiểu:
- Ngừng dùng thuốc lợi tiểu trước 3 ngày, sau đó dùng trở lại nếu cần;
- Dùng liều ban đầu 2mg và chỉnh liều tùy theo đáp ứng về huyết áp thu được.
Nên định lượng creatinin và kali máu trước khi điều trị và trong thời gian điều trị, đặc biệt là với các đối tượng:
- Đối với người già: Dùng liều khởi đầu thấp (2mg/ngày, vào buổi sáng), và tăng lên đến 4mg sau khoảng 1 tháng điều trị (nếu cần);
Đối với bệnh nhân suy thận: Liều dùng thuốc Covergim được điều chỉnh theo mức độ suy thận. Nếu độ thanh thải Cr ≥ 60ml/phút, không cần chỉnh liều; độ thanh thải Cr > 60ml/phút: từ 30 - 60ml/phút: 2mg/ngày; từ 15 - 30ml/phút: 2mg, uống 1 ngày nghỉ 1 ngày
-
Khi sử dụng sản phẩm Covergim, người dùng có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:
- Nhức đầu chóng mặt, suy nhược, rối loạn tính khí và/hoặc rối loạn giấc ngủ, vọp bẻ;
- Phát ban ngoài da;
- Hạ huyết áp theo tư thế hoặc không;
- Buồn nôn, chán ăn, ảnh hưởng vị giác;
- Ðau dạ dày, đau bụng;
- Ho khan;
- Phù mạch (phù Quincke);
- Tăng vừa phải urê và creatinin huyết (sẽ hồi phục khi ngưng điều trị);
- Tăng kali máu (thường là thoáng qua);
- Thiếu máu (khi dùng sản phẩm ức chế men chuyển với bệnh nhân ghép thận, lọc máu).
- Khi gặp các tác dụng phụ của sản phẩm Covergim, người bệnh nên ngưng dùng sản phẩm và báo ngay cho bác sĩ để được hướng dẫn cách xử lý.
-
4.1. Trường hợp chống chỉ định
Chống chỉ định dùng sản phẩm Covergim cho các đối tượng:- Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con mang sữa mẹ;
- Mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm (đặc biệt là Perindopril);
- Người có tiền sử phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng sản phẩm ức chế men chuyển.
- Chống chỉ định tương đối:
- Bệnh nhân tăng kali máu;
- Bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận (trong trường hợp chỉ còn duy nhất 1 quả thận hoạt động);
- Phối hợp với sản phẩm lợi tiểu giữ kali, muối kali hay lithium.
4.2. Trường hợp thận trọng
- Thận trọng khi dùng sản phẩm Covergim cho các đối tượng sau:
- Người cao tuổi;
- Bệnh nhân suy thận;
- Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch;
- Bệnh nhân thiếu máu cục bộ, suy tuần hoàn não;
- Bệnh nhân suy tim nặng (giai đoạn 4) hoặc tiểu đường lệ sản phẩm insulin (có khuynh hướng tăng kali máu);
- Bệnh nhân tăng huyết áp, suy mạch vành;
- Bệnh nhân tăng huyết áp vì mạch máu thận;
- Ghép thận hoặc thẩm phân máu.
-
Khuyên không nên phối hợp:
- Sản phẩm lợi tiểu tăng kali huyết (spironolactone, triamterene, một mình hoặc phối hợp...), kali (dạng muối): tăng kali huyết (có thể gây tử vong), nhất là ở bệnh nhân suy thận (phối hợp tác động làm tăng kali huyết). Không phối hợp sản phẩm lợi tiểu tăng kali huyết với sản phẩm ức chế men chuyển, trừ trường hợp bệnh nhân bị hạ kali huyết.
- Lithium: tăng lithium huyết có thể đến ngưỡng gây độc (do giảm bài tiết lithium ở thận). Nếu bắt buộc phải dùng sản phẩm ức chế men chuyển, cần theo dõi sát lithium huyết và điều chỉnh liều.
Cần thận trọng khi phối hợp:
- Sản phẩm trị đái tháo đường (insuline, sulfamide hạ đường huyết); mô tả cho captopril, énalapril:
- Tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng insulin hoặc sulfamide hạ đường huyết. Hiếm khi xảy ra các biểu hiện khó chịu do hạ đường huyết (cải thiện sự dung nạp glucose do đó giảm nhu cầu insulin).
- Tăng cường tự theo dõi đường huyết.
- Baclofene: tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Theo dõi huyết áp động mạch và điều chỉnh liều sản phẩm hạ huyết áp nếu thấy cần.
- Sản phẩm lợi tiểu: nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp tính khi dùng sản phẩm ức chế men chuyển trường hợp bệnh nhân trước đó đã bị mất muối-nước.
Trong tăng huyết áp động mạch, nếu việc điều trị bằng sản phẩm lợi tiểu trước đó gây mất muối-nước (đặc biệt ở bệnh nhân đã hoặc đang được điều trị bằng sản phẩm lợi tiểu, hoặc theo chế độ ăn kiêng không có muối, hoặc ở bệnh nhân chạy thận), cần phải: - Hoặc ngưng sản phẩm lợi tiểu trước khi bắt đầu dùng sản phẩm ức chế men chuyển, và sau đó có thể dùng trở lại sản phẩm lợi tiểu hạ kali huyết nếu cần thiết.
- Hoặc dùng liều ban đầu thấp sản phẩm ức chế men chuyển và tăng liều từ từ.
- Ở bệnh nhân suy tim sung huyết được điều trị bằng sản phẩm lợi tiểu, bắt đầu bằng liều rất thấp sản phẩm ức chế men chuyển, có thể sau khi đã giảm liều sản phẩm lợi tiểu hạ kali huyết dùng phối hợp.
- Trong mọi trường hợp, cần theo dõi chức năng thận (creatinin huyết) trong các tuần lễ đầu điều trị bằng sản phẩm ức chế men chuyển.
Một số phối hợp cũng cần nên lưu ý: - Sản phẩm kháng viêm không steroid (do suy luận từ indometacine): giảm tác dụng hạ huyết áp (do sản phẩm kháng viêm không steroid gây ức chế các prostaglandine có tác dụng giãn mạch và phenylbutazone gây giữ muối-nước).
- Sản phẩm chống trầm cảm nhóm imipramine (ba vòng), sản phẩm an thần kinh: tăng tác dụng tụt huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng (hiệp đồng tác dụng).
- Corticoid, tetracosactide: giảm tác dụng hạ huyết áp (do corticoid gây giữ muối-nước).
-
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với perindopril.
- Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc sử dụng sản phẩm ức chế men chuyển.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Chống chỉ định tương đối:
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ còn duy nhất một quả thận làm việc.
- Tăng kali huyết.
- Phối hợp với sản phẩm lợi tiểu giữ kali, muối kali và lithium.