Top 8 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Lisidigal

Sản phẩm Lisidigal chứa hoạt chất chính là Lisinopril. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng. Lisidigal thuộc nhóm ức chế men chuyển, thường ... xem thêm...

  1. Trong cơ thể người, huyết áp được điều hòa và cân bằng bởi một hệ thống các hormone phức tạp có tên là Renin - Angiotensin - Aldosteron (RAA). Trong đó angiotensin đóng một vai trò tương đối quan trọng. Xuất phát từ angiotensinogen là một protein có trong máu, nó chuyển thành angiotensin I dưới sự xúc tác của renin. Angiotensin I chỉ chuyển thành angiotensin II khi có mặt của một loại men chuyển tên là angiotensin-converting enzyme (ACE). Angiotensin II là chất có tác dụng gây phì đại cơ tim, co mạch, tăng huyết áp.


    Hoạt chất lisinopril có trong Lisidigal có khả năng ức chế men ACE, do đó làm giảm nồng độ angiotensin II trong cơ thể. Kết quả là làm hạ huyết áp, tăng cung lượng cơ tim và chỉ số tim.

    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm

  2. Lisidigal thường được mọi người lựa chọn tin dùng và được các chuyên gia, bác sĩ chỉ định cho các trường hợp sau:

    • Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các sản phẩm điều trị tăng huyết áp khác như :sản phẩm lợi tiểu thiazid, sản phẩm chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
    • Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các sản phẩm lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc sản phẩm lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
    • Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các sản phẩm làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các sản phẩm chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
    • Lisidigal cũng được chỉ định điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
    Sản phẩm chỉ định sử dụng  trong trường bệnh thận do đái tháo đường
    Sản phẩm chỉ định sử dụng trong trường bệnh thận do đái tháo đường
    Sản phẩm chỉ định trong trường hợp nhồi máu cơ tim
    Sản phẩm chỉ định trong trường hợp nhồi máu cơ tim
  3. Lisinopril là sản phẩm ức chế men chuyển có tác dụng kéo dài, vì vậy sản phẩm được dùng đường uống và ngày.

    Liều dùng của Lisidigal được khuyến cáo như sau:

    Đối với người lớn:

    Điều trị tăng huyết áp:

    • Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
    • Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.

    Điều trị suy tim sung huyết:

    • Liều khởi đầu: 2, 5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
    • Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.

    Nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với sản phẩm tan huyết khối, aspirin liều thấp và chẹn beta.

    • Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
    • Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.

    Đối với trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của sản phẩm. .

    Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:

    • Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2, 5 – 5 mg/lần/ngày.
    • Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2, 5 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp sản phẩm và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày. Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
    • Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lít, hoặc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2, 5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 – 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.

    Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận:

    • Nếu(nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá).
    • Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
    • Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với sản phẩm lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng sản phẩm lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid.
    Uông cả viên với nước lọc
    Uông cả viên với nước lọc
    Liều lượng sản phẩm đối với  cho người lớn
    Liều lượng sản phẩm đối với cho người lớn
  4. Không sử dụng Lisidigal cho các đối tượng sau:

    • Bệnh nhân hẹp lỗ van động mạch chủ;
    • Người mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn;
    • Bệnh nhân ghép thận;
    • Người hẹp động mạch thận (ở một bên hoặc cả hai bên);
    • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với lisinopril hoặc với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

    Lisidigal có thể xảy ra phản ứng tương tác khi kết hợp với các sản phẩm như:

    • Các sản phẩm cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.Ciclosporin, sản phẩm lợi tiểu giữ kali và các sản phẩm bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.
    • Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.
    • Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.
    • Thông báo với bác sĩ, dược sĩ tất cả sản phẩm, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn điều trị hiệu quả nhất.
    Không dùng sản phẩm cho trường hợp bệnh nhân hẹp lỗ van động mạch chủ
    Không dùng sản phẩm cho trường hợp bệnh nhân hẹp lỗ van động mạch chủ
    Hình ảnh minh họa tương tác của sản phẩm
    Hình ảnh minh họa tương tác của sản phẩm
  5. Đã có nhiều báo cáo, thống kê về các tác động không mong muốn gặp phải khi điều trị với sản phẩm như sau:


    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Đau đầu.
    • Ho khan: Đây là tác dụng phụ phổ biến nhất của những sản phẩm thuộc nhóm ức chế men chuyển. Tình trạng ho có thể kéo dài trong suốt quá trình điều trị và sẽ giảm khi ngừng sử dụng sản phẩm.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
    • Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
    • Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Mạch: Phù mạch.
    • Chất điện giải: Tăng kali huyết.
    • Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
    • Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
    • Gan: Vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
    • Tụy: Viêm tụy.

    Nếu gặp các phản ứng có hại nghi do dùng sản phẩm phải thông báo cho bác sĩ, dược sĩ để có hướng xử trí kịp thời.

    Trong khi sử dụng sản phẩm có thể gây ra đau đầu
    Trong khi sử dụng sản phẩm có thể gây ra đau đầu
    Trong khi sử dụng sản phẩm có thể có triệu chứng ho khan
    Trong khi sử dụng sản phẩm có thể có triệu chứng ho khan
  6. Những lưu ý khi sử dụng sản phẩm:

    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
    • Không dùng sản phẩm nếu thấy có dấu hiệu thay đổi nhãn mác hoặc viên sản phẩm bị hư hỏng, thay đổi hình dạng.
    • Sản phẩm chưa được nghiên cứu về khả năng gây tương kỵ, không được trộn lẫn với bất cứ một chất nào khác.
    • Ngừng sử dụng sản phẩm ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.
    • Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng sản phẩm ức chế miễn dịch.
    • Vì nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng sản phẩm ức chế enzym chuyển, nên cần phải thận trọng khi dùng các sản phẩm lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali.
      Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng sản phẩm ức chế miễn dịch
      Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng sản phẩm ức chế miễn dịch
      Ngưng sử dụng sản phẩm khi có triệu chứng nguy hiểm
      Ngưng sử dụng sản phẩm khi có triệu chứng nguy hiểm
    • Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú và người vận hành máy móc


      Thời kỳ mang thai:

      • Các sản phẩm ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, bà mẹ dùng sản phẩm này. Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng Lisidigal mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng sử dụng ngay.

      Thời kỳ cho con bú:

      • Chưa xác định được sản phẩm có bài tiết vào sữa mẹ hay không, không nên dùng Lisidigal cho người đang nuôi con bú.

      Tác động của sản phẩm đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

      • Chưa thấy sản phẩm có ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống có thể biểu hiện nhức đầu, mệt mỏi.

      Vì những lí do trên không khuyến cáo dùng sản phẩm cho các đối tượng này.

      Nếu có thấy triệu chứng nào do tác dụng phụ của sản phẩm gây ra cần hỏi ý kiến bác sĩ và đến ngay Cơ sở Y tế kịp thời.

      Người vận hành máy móc không nên dùng sản phẩm
      Người vận hành máy móc không nên dùng sản phẩm
      Phụ nữ mang thai không nên dùng sản phẩm
      Phụ nữ mang thai không nên dùng sản phẩm
    • Bảo quản sản phẩm:

      Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
      Để xa tầm tay trẻ em.
      Trước khi sử dụng kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
      Không nên vứt sản phẩm vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

      Trước khi sử dụng kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà
      Trước khi sử dụng kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà
      Để sản phẩm xa tầm tay trẻ em
      Để sản phẩm xa tầm tay trẻ em



    Công Ty cổ Phần Toplist
    Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
    Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
    Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
    Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
    Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy