Top 9 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Meshanon
Meshanon là sản phẩm được bào chế dạng viên nén hình tròn thuộc nhóm sản phẩm giãn cơ và tăng trương lực cơ. Tính đến thời điểm hiện tại, đã có rất nhiều khách ... xem thêm...hàng tin tưởng và sử dụng sản phẩm này. Cùng Toplist tìm hiểu những thông tin của sản phẩm thông qua bài viết dưới đây.
-
Meshanon được sản xuất bởi công ty TNHH Hasan-Dermapharm - VIỆT NAM với SĐK:VD-19686-13. Thành phần chính của sản phẩm là Pyridostigmine bromid. Sản phẩm dùng để điều trị nhược cơ, tắc ruột do liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật.
Dạng và hàm lượng sản phẩm:
- Thuộc nhóm: Sản phẩm giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Dạng bào chế: Viên nén
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thông tin thành phần chính:
- Hấp thu: Pyridostigmine, ví dụ, các sản phẩm khác cùng loại, không được hấp thụ hoàn toàn qua đường ruột. Sinh khả dụng sau khi uống là 3-8%.
- Phân bố:Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở trạng thái đói khoảng 1,5-2 giờ sau khi dùng pyridostigmine 120 mg. Sự gia tăng hoạt chất bị chậm lại khi dùng cùng với thức ăn. Thể tích phân phối trung bình là 1,4 L/kg thể trọng. Pyridostigmine gắn kết không đáng kể với protein huyết tương và không qua hàng rào máu não. Cần có nồng độ trong huyết tương từ 20-60 ng/mL để đạt được hiệu quả điều trị mong muốn đối với bệnh nhược cơ.
- Chuyển hóa: được chuyển hóa thành 3-hydroxy-N-methylpyridine.
- Thải trừ: Giá trị trung bình khoảng 1,5 giờ được đưa ra cho thời gian bán thải (t ½). Tuy nhiên, điều này có thể được kéo dài tới 3 lần trong các trường hợp riêng lẻ. Không có dữ liệu xác nhận nào về khả năng tích lũy pyridostigmine không đổi hoặc các chất chuyển hóa có hoạt tính. Vì trong mọi trường hợp, liều lượng phải được điều chỉnh riêng lẻ, điểm này không có ý nghĩa thực tế. Pyridostigmine phần lớn được thải trừ dưới dạng không đổi (75-81%) qua thận.
-
Chỉ định:
- Giảm táo bón nặng ở bệnh nhân rối loạn vận động ruột do bệnh Parkinson.
- Nhược cơ năng.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân quá mẫn với các sản phẩm kháng cholinesterase. Không sử dụng ở người có bệnh viêm phúc mạc, tắc nghẽn cơ học đường tiêu hoá, đường tiết niệu. Do có sự hiện diện của ion bromid, không nên dùng sản phẩm cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bromid.
- Không dùng phối hợp với các sản phẩm giãn cơ không khử cực (như suxamethanium).
-
Cách dùng:
- Mỗi loại dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng sản phẩm thông thường phân theo dạng là: sản phẩm uống, sản phẩm tiêm, sản phẩm dùng ngoài và sản phẩm đặt.
- Chỉ nên uống sản phẩm Meshanon cùng nước lọc hay nước đun sôi để nguội không uống theo trà hay nước ngọt.
- Không nên nghiền hay bẻ nát viên sản phẩm;
- Tốt nhất nên uống trước bữa ăn tầm 30 - 45 phút, tuy nhiên có thể điều chỉnh theo dung nạp của đường tiêu hóa.
- Tác dụng sản phẩm thường xuất hiện từ từ sau khoảng 15-30 phút kể từ khi uống.
-
Tùy vào cân nặng, độ tuổi, tình trạng bệnh lý từ đó bệnh nhân có thể có liều lượng dùng sản phẩm khác nhau. Dưới đây là liều lượng dùng Bidiperan bạn có thể tham khảo:
Điều trị chứng nhược cơ
Người lớn:
- Liều thông thường: ½ - 2 viên/lần, có thể dùng nhiều lần khi cần tác dụng tối đa.
- Hiệu quả của sản phẩm vào ban ngày kéo dài 3 - 4 tiếng và hơn 6 tiếng nếu dùng trước khi đi ngủ.
- Liều tối đa: 5 - 20 viên/ngày hoặc cao hơn tùy vào đáp ứng của người bệnh.
- Trẻ em:
- Trẻ em < 6 tuổi: Uống ½ viên/ngày.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày.
- Có thể tăng dần liều ¼ - ½ viên/ngày đến khi cải thiện triệu chứng.
- Liều tối đa: ½ - 6 viên/ngày.
Điều trị tắc ruột do liệt ruột, bí tiểu tiện sau phẫu thuật
- Người lớn: Uống 1 - 4 viên/ngày.
- Trẻ em: Uống ¼ - 1 viên/ngày.
- Lưu ý: với những liều chỉ định dưới 1 viên/ liều, lựa chọn các sản phẩm có hàm lượng phù hợp.
- Người cao tuổi và bệnh nhân suy gan: Không có khuyến cáo chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận: Giảm liều và tăng liều dè dặt tránh gây ảnh hưởng xấu tới bệnh nhân.
-
Theo thống kê cho thấy trong quá trình sử dụng người dùng có thể xuất hiện một số biểu hiện như sau:
- Tác dụng phụ trên hệ tuần hoàn: khi dùng sản phẩm bệnh nhân có thể gặp tình trạng chậm nhịp tim đôi khi nhanh. Trong một số trường hợp ít gặp bệnh nhân có thể bị tăng huyết áp hoặc hạ áp.
- Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: bệnh nhân có thể gặp tình trạng tăng tiết nước bọt, nôn nao, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy.
- Tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh: bệnh nhân có thể gặp tình trạng liệt cơ nhẹ hay yếu cơ, co cứng cục bộ ,co giật, hiếm các trường hợp bệnh nhân có thể gặp tình trạng mất ngủ.
- Tác dụng phụ trên hệ hô hấp: bệnh nhân trong quá trình dùng sản phẩm có thể gặp phải một số tình trạng như co thắt phế quản, tăng tiết dịch, viêm mũi.
- Tác dụng phụ trên mắt: bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như co đồng tử, chảy nước mắt, không nhìn rõ, viêm kết mạc.
- Ngoài ra bệnh nhân có thể gặp một số các triệu chứng khác như: tiểu tiện không tự chủ, ban đỏ trên da.
- Tác dụng phụ toàn thân: bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như : ăn không ngon, tăng tiết mồ hôi. Trong một số trường hợp ít gặp bệnh nhân có thể bị chóng mặt.
-
Sử dụng hai hay nhiều sản phẩm cùng một lúc có thể gây ra tương tác. Meshanon tương tác với một số sản phẩm sau đây:
- Pyridostigmin đối kháng một cách có hiệu quả tác dụng của các sản phẩm giãn cơ không khử cực.
- Atropin làm mất tác dụng cholinergic của Pyridostigmin, đặc biệt là tác dụng làm chậm nhịp tim và tăng bài tiết.
- Các sản phẩm kháng cholinesterase đôi khi có hiệu lực để đảo nghịch sự chọn thần kinh – cơ do các kháng sinh aminoglycosid gây ra. Tuy nhiên, các kháng sinh aminoglycosid, các sản phẩm gây tê và một số sản phẩm gây mê sản phẩm chống loạn nhịp, sản phẩm gây cản trở dẫn truyền thần kinh cơ phải được sử dụng cẩn thận ở người nhược cơ nặng, và liều của Pyridostigmin có thể phải tăng lên sao cho phù hợp.
-
Lưu ý và thận trọng khi dùng sản phẩm:
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
- Nên dùng thận trọng khi chỉ định pyridostigmin với những đối tượng: người động kinh, hen phế quản, nhịp tim chậm, mới tắc mạch vành, cường đối giao cảm, cường tuyến giáp, loạn nhịp tim hoặc loét dạ dày.
- Tránh chỉ định liều cao cho bệnh nhân mắc chứng ruột kết to, giảm nhu động dạ dày - ruột.
- Pyridostigmin bromid có thể kéo dài tác dụng trên cơ, bệnh nhân có thể gặp phải cơn tăng tiết acetylcholin.
- Thận trọng khi dùng kèm với các sản phẩm có tác dụng chống tiết cholin hoặc tác dụng giống như atropin.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Sản phẩm không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Thời kỳ mang thai
- Dữ liệu lâm sàng trên vài nghìn phụ nữ được điều trị không cho thấy tác dụng bất lợi của sắt sulfat. Do đó, trong điều kiện bình thường, sản phẩm này có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai.
- Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động trên khả năng sinh sản của cả nam giới và nữ giới.
Thời kỳ cho con bú
- Việc bài tiết của sắt sulfat vào sữa chưa được đánh giá, nhưng dựa trên cấu trúc phân tử, chế phẩm có khả năng sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.
-
Quá liều:
- Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh.Lúc này, người bệnh nên ngừng dùng Meshanon đưa đến viện để được rửa dạ dày . Theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều trị hỗ trợ toàn thân.Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ các sản phẩm đang dùng, bao gồm cả sản phẩm kê toa và không kê toa.
Trường hợp quên liều:
- Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng sản phẩm hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
-
Bảo quản sản phẩm đúng cách:
- Để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ bảo quản < 30°C và nên tránh ánh sáng.
- Nên để sản phẩm kháng sinh tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Tránh xa tầm tay của trẻ em.
- không vứt sản phẩm bừa bãi khi chưa có được sự cho phép của cấp trên.
- Không dùng sản phẩm quá hạn hoặc không còn nguyên vẹn
- Hạn sử dụng: 36 tháng.