Top 9 Kiến thức đọc hiểu Ngữ Văn 12 tổng hợp đầy đủ nhất

Bạn đang tìm kiếm tài liệu tổng hợp kiến thức đọc hiểu Ngữ Văn 12 đầy đủ, chi tiết và dễ hiểu nhất? Bài viết này cung cấp hệ thống kiến thức trọng tâm, từ phân ... xem thêm...

  1. Top 1

    Các phương thức biểu đạt trong văn bản


    1. Tự sự (Kể chuyện): Kể lại một chuỗi sự việc, tạo nên một mạch hành động để người đọc nắm bắt được nội dung câu chuyện, tính cách nhân vật.
      • Ví dụ: Một hôm mẹ Cám đưa cho Tấm và Cám mỗi đứa một cái giỏ...
    2. Miêu tả: Dùng từ ngữ để làm cho người đọc hình dung ra cụ thể sự vật, sự việc như đang hiện ra trước mắt.
      • Ví dụ: Bờ sông dường như vách đá, đứng ngay nơi có mặt trời...
    3. Biểu cảm: Dùng ngôn ngữ để bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình về một sự vật, sự việc.
      • Ví dụ: Nao nao dòng nước uốn quanh. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc.
    4. Nghị luận: Dùng để bàn bạc, phải trái, đúng sai nhằm thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình.
      • Ví dụ: Muốn xây dựng một đất nước giàu mạnh thì cần có những người tài giỏi.
    5. Thuyết minh: Cung cấp, giới thiệu, giải thích những tri thức nào đó cho người đọc.
      • Ví dụ: Theo các nhà khoa học, bao bì nilon lần đầu đã làm cản trở quá trình sinh dưỡng của các loài thực vật...
    6. Hành chính: Dùng để giao tiếp giữa các cơ quan nhà nước.
      • Ví dụ: đơn từ, báo cáo, hóa đơn.


    Các phương thức biểu đạt trong văn bản

  2. Top 2

    Các thể thơ và dấu hiệu nhận biết

    • Thể thơ lục bát: Bao gồm các cặp thơ, mỗi cặp có một câu 6 chữ và một câu 8 chữ. Thường mở đầu bằng câu 6 chữ và kết thúc bằng câu 8 chữ.
    • Thơ song thất lục bát: Gồm hai câu 7 chữ kết hợp với một cặp lục – bát.
    • Thơ Đường luật: Thơ cổ bắt nguồn từ Trung Quốc, có quy luật chặt chẽ về số chữ và số câu. Có các thể:
      • Thất ngôn tứ tuyệt: Gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
      • Thất ngôn bát cú: Gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
    • Thể thơ bốn chữ: Mỗi câu thơ gồm 4 chữ, không giới hạn số lượng câu trong bài.
    • Thể thơ sáu chữ: Tất cả các câu trong bài đều gồm 6 chữ.
    • Thể thơ bảy chữ: Mỗi câu đều gồm 7 chữ, không bị giới hạn về số lượng câu.
    • Thể thơ tám chữ: Các câu thơ gồm 8 chữ, không giới hạn số lượng câu.
    • Thể thơ tự do: Thơ hiện đại, không bị giới hạn về số câu, số chữ và quy luật vần, bằng trắc.
    Các thể thơ và dấu hiệu nhận biết
  3. Top 3

    Ngôn ngữ và các thao tác lập luận

    • Ngôn ngữ trang trọng: Phong cách ngôn ngữ dùng trong môi trường chuyên nghiệp, đòi hỏi sự chính xác và trang trọng.
    • Ngôn ngữ thân mật: Phong cách ngôn ngữ dùng trong giao tiếp hàng ngày, thân thuộc.
    • Các thao tác lập luận:
      • Giải thích: Cắt nghĩa, làm rõ một vấn đề.
      • Phân tích: Chia nhỏ đối tượng để xem xét toàn diện.
      • Chứng minh: Dùng bằng chứng xác thực để chứng tỏ một vấn đề.
      • Bình luận: Bàn bạc, nhận xét theo quan điểm cá nhân.
      • So sánh: Làm sáng tỏ đối tượng bằng cách đặt trong mối liên hệ với đối tượng khác.
      • Bác bỏ: Chỉ ra cái sai của ý kiến khác và củng cố ý kiến của mình.
    Ngôn ngữ và các thao tác lập luận
  4. Top 4

    Các biện pháp tu từ

    I. Khái niệm các biện pháp tu từ
    Các biện pháp tu từ là những thủ pháp nghệ thuật ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm, nhấn mạnh ý, biểu đạt cảm xúc, tư tưởng hoặc tạo hiệu quả diễn đạt đặc sắc, sinh động.
    II. Ví dụ về các biện pháp tu từ
    1. So sánh: Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm.
      • Ví dụ: Trong như tiếng hạc bay qua.
    2. Nhân hóa: Cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ vốn dùng cho con người, làm cho thế giới ấy trở nên gần gũi, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm.
      • Ví dụ: Những chị lúa phất phơ bím tóc.
    3. Liệt kê: Sắp xếp nối tiếp hàng loạt những từ, cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ các khía cạnh của thực tế hay tư tưởng, tình cảm.
      • Ví dụ: Hôm nay cụ Tí đã ăn cơm với thịt kho tàu, trứng rán, đậu tầm hành, canh chua...
    4. Đảo ngữ: Thay đổi trật tự ngữ pháp thông thường nhằm nhấn mạnh ý, đặc điểm của đối tượng, làm câu văn, thơ thêm sinh động.
      • Ví dụ: Dân công đỏ quốc từng đoàn.
    5. Điệp ngữ: Nhắc lại từ, cụm từ hoặc cấu trúc câu để nhấn mạnh điều được lặp lại, tạo liên kết và âm điệu.
    6. Ẩn dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng, nhằm tăng sức gợi cảm, gợi hình (so sánh ngầm).
      • Ví dụ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
    7. Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng hoặc khái niệm bằng tên của cái khác có quan hệ gần gũi với nó để tăng sức gợi hình, gợi cảm.
      • Ví dụ: Một viên gạch hồng Bác chống lại cả một mùa băng giá.
    8. Phép đối: Sử dụng những từ ngữ, hình ảnh, thành phần câu, vế câu song song, cân đối để tạo hiệu quả diễn đạt, nhấn mạnh ý.
      • Tiểu đối: các yếu tố đối xuất hiện trong nội bộ một câu, một dòng.
      • Tương đối: dòng trên đối dòng dưới, đoạn trên đối đoạn dưới.
    9. Nói giảm/nói tránh: Biện pháp biểu đạt một cách tế nhị, nhẹ nhàng, làm giảm cảm giác ghê sợ, đau buồn, thiếu văn hóa.
      • Ví dụ: Bác Dương thôi đã thôi rồi.
    10. Nghịch ngữ: Trong một cụm từ có những từ ngữ mang nghĩa đối lập nhau.
      • Ví dụ: Ở quảng sông âm ầm mà quanh hiu này.
    11. Nói quá: Phóng đại quá mức quy mô, tính chất của sự việc, nhằm nhấn mạnh, khắc sâu bản chất của đối tượng.
      • Ví dụ: Mình đồng da sắt.
    12. Nói mỉa: Sử dụng từ ngữ vốn mang nghĩa tích cực nhưng đặt trong văn cảnh lại hàm ý trái ngược, mang tính phê phán, chế giễu.
    13. Chêm xen: Xen một từ, cụm từ, câu vào câu chính để giải thích, bổ sung thông tin hoặc tăng tính hình tượng, sắc thái biểu cảm.
      • Ví dụ: Cô bé nhà bên (có ai ngờ) cũng vào du kích.
    14. Chơi chữ: Sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái biểu cảm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn.
    15. Dùng từ đồng âm: Sử dụng các từ giống nhau về cách phát âm nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau, thường mang hàm ý châm biếm, đả kích.
    16. Dùng lối nói trại âm (gần âm): Sử dụng các từ gần giống nhau về cách phát âm nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.
    III. Ghi chú
    Các biện pháp tu từ giúp ngôn ngữ trở nên sinh động, giàu hình ảnh, nhấn mạnh cảm xúc và tư tưởng, đồng thời tạo phong cách riêng, ấn tượng sâu sắc cho người viết hoặc người nói.
    Các biện pháp tu từ
  5. Top 5

    Hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường là gì?

    I. Khái niệm
    Hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường là hiện tượng người nói và người viết phá vỡ có chủ ý một số quy tắc để thể hiện những sự vật, hiện tượng, cảm xúc, nhận xét đặc biệt, nhằm tăng cường hiệu quả giao tiếp.
    II. Ví dụ về hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường
    1. Tách rời các tiếng trong từ
      • Ví dụ:
        Đũa ai nói ngả nói nghiêng
        Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

        (Ca dao)
    2. Tạo ra những kết hợp từ trái logic nhằm “lạ hóa” đối tượng
      • Ví dụ:
        Ta muốn thâu trong một cái
        hồn nhiêu

        (Xuân Diệu, Vội vàng)
    3. Chuyển từ loại
      • Ví dụ:
        Năm nay, ta lại nhớ bốn câu thơ của Bác Hồ, vừa rất thơ, vừa rất thép.
        (Phạm Văn Đồng)
    4. Sử dụng hình thức đảo ngữ để nhấn mạnh
      • Ví dụ:
        Lắt léo cành thông cơn gió
        thốc

        (Hồ Xuân Hương, Đèo Ba Dội)
    5. Cung cấp nét nghĩa mới cho từ ngữ
      • Ví dụ:
        Vừa thoáng tiếng còi tàu
        Lòng đã Nam đã Bắc

        (Xuân Quỳnh, Sân ga chiều em đi)
    6. Bổ sung chức năng mới cho dấu câu
      • Ví dụ:
        Ngẩng đầu ngắm mãi chưa
        xong nhớ,
        Hoa bưởi thơm rồi: đêm đã
        khuya

        (Xuân Diệu, Buồn trăng)
    7. Tách các thành phần câu thành những câu độc lập
      • Ví dụ:
        Đã có năm nhà nhận bán. Tiền họ đã nhận ngay từ bây giờ. Nhưng vừa mới lúc nãy đây, họ đến báo không bán thóc nữa, mà là bỏ tiền. Mà trả có hai mươi. Thế có giết người ta không! Bây giờ tôi đang chết dở đây.
        (Nguyễn Khắc Trường, Mảnh đất lắm người nhiều ma)
    8. Tỉnh lược thành phần chính của câu
      • Ví dụ:
        Người con trai đầu của cô Hiền vừa tốt nghiệp trung học, tình nguyện đăng kí xin đi đánh Mĩ. Tháng 4 năm 1965, lên Thái Nguyên huấn luyện. Tháng 7 rời Thái Nguyên vào Nam.
        (Nguyễn Khải, Một người Hà Nội)
    9. Sử dụng câu đặc biệt
      • Ví dụ:
        Chập tối. Gió ở bến sông Châu thổi quặn quặn.
        (Sương Nguyệt Minh, Người ở bến sông Châu)
    III. Ghi chú
    Các hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường giúp ngôn ngữ trở nên sinh động, giàu cảm xúc, tạo ấn tượng mạnh và thể hiện cá tính, phong cách riêng của người viết hoặc người nói.
    Hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường là gì?
  6. Top 6

    Lỗi trong câu văn và cách liên kết câu

    Các lỗi logic và cách sửa:

    Lỗi logic loại 1: Lẫn lộn các bình diện. Cách sửa: Quy về cùng một bình diện.

    Lỗi logic loại 2: Mâu thuẫn giữa các ý. Cách sửa: Lược bỏ một trong hai ý mâu thuẫn.

    Lỗi logic loại 3: Đặt các đối tượng không cùng cấp độ. Cách sửa: Phân chia cấp độ rõ ràng.

    Các phép liên kết thường gặp:Phép lặp: Lặp lại từ ngữ, cú pháp để tạo liên kết.

    Phép thế: Thay thế từ ngữ ở câu trước bằng từ đồng nghĩa hoặc đại từ.

    Phép nối: Sử dụng từ nối, quan hệ từ.

    Phép nghịch đối: Sử dụng từ ngữ trái nghĩa.

    Phép liên tưởng: Sử dụng từ ngữ gợi nhắc đến những sự vật liên quan.

    Lỗi trong câu văn và cách liên kết câu
  7. Top 7

    6 phong cách ngôn ngữ thường gặp

    • Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: Dùng trong giao tiếp hằng ngày để trao đổi thông tin, tình cảm.
      • Ví dụ: nhật kí, đối thoại, thư từ.
    • Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Dùng trong sáng tác văn chương, xây dựng bằng các biện pháp tu từ, giàu cảm xúc.
      • Ví dụ: thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết.
    • Phong cách ngôn ngữ chính luận: Dùng trong lĩnh vực chính trị, xã hội để thể hiện quan điểm, tư tưởng về vấn đề thời sự.
    • Phong cách ngôn ngữ khoa học: Dùng trong nghiên cứu, giảng dạy, phổ biến kiến thức khoa học.
    • Phong cách ngôn ngữ báo chí: Dùng để thông báo tin tức thời sự, chính xác về địa điểm, thời gian, nhân vật, sự kiện.
    • Phong cách ngôn ngữ hành chính: Dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực hành chính giữa các cơ quan nhà nước với nhau hoặc với nhân dân.
      • Ví dụ: đơn từ, báo cáo, hợp đồng.
    6 phong cách ngôn ngữ thường gặp
  8. Top 8

    Quy tắc ngôn ngữ thông thường là gì?

    Khái niệm: Quy tắc ngôn ngữ là những chuẩn mực chung về cách phát âm, dùng từ, câu tạo cụm từ, câu tạo câu, dấu câu.... được mọi người trong cộng đồng đồng nhất sử dụng để bảo đảm giao tiếp hiệu quả.

    Ví dụ về quy tắc ngôn ngữ: Một câu văn hoàn chỉnh phải có ít nhất một cụm Chủ ngữ - Vị ngữ.

    Cô bé / rất xinh xắn
    C V

    Quy tắc ngôn ngữ thông thường là gì?
  9. Top 9

    Tác dụng của việc phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường

    Tác dụng của việc phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường:

    Thể hiện cái nhìn độc đáo của người viết về đối tượng.

    Gợi những liên tưởng lạ lùng, mới mẻ cho người đọc.

    Làm mới cách biểu đạt, tránh sự sáo mòn trong sử dụng từ ngữ.

    Tác dụng của việc phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường




Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy