Top 5 Giáo án bài Dọc đường xứ Nghệ - Ngữ Văn 7 Cánh diều chuẩn nhất
Bạn đang tìm kiếm những giáo án bài Dọc đường xứ Nghệ - Ngữ Văn 7 Cánh diều chuẩn nhất để phục vụ giảng dạy hiệu quả? Bài viết này sẽ tổng hợp các giáo án chi ... xem thêm...tiết, bám sát chương trình, giúp giáo viên dễ dàng triển khai hoạt động dạy học, khơi gợi hứng thú và nâng cao năng lực cảm thụ văn học cho học sinh. Cùng tham khảo ngay để có bài dạy hấp dẫn và sinh động.
-
Giáo án bài Dọc đường xứ Nghệ - mẫu 1
I. MỤC TIÊU- Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của văn bản Dọc đường xứ Nghệ: vẻ đẹp cảnh sắc thiên nhiên, con người và những giá trị văn hóa đặc trưng của Nghệ An.
- Nhận biết được phương thức biểu đạt (thuyết minh kết hợp miêu tả, biểu cảm).
- Rút ra ý nghĩa tư tưởng: bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc.
- Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi hình ảnh và cảm xúc.
- Phân tích được chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong văn bản.
- Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh giới thiệu một địa danh hoặc đặc sản quê hương.
- Thái độ
- Hình thành ý thức giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa quê hương.
- Có trách nhiệm tìm hiểu, quảng bá nét đẹp của đất nước đến bạn bè.
- Định hướng năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác trong học tập.
- Năng lực cảm thụ văn học.
- Năng lực sáng tạo trong diễn đạt ngôn ngữ.
- Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh về xứ Nghệ (núi Hồng Lĩnh, sông Lam, làng Sen, điệu ví giặm), máy chiếu, phiếu học tập.
- Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, tìm hiểu thêm về Nghệ An (văn hóa, con người, danh lam thắng cảnh).
- GV chiếu hình ảnh làng Sen – quê hương Bác Hồ, hỏi: “Các em có biết đây là địa danh nào không?”
- HS trả lời.
- GV dẫn dắt: Nghệ An là vùng đất giàu truyền thống, được miêu tả rất đẹp trong văn bản Dọc đường xứ Nghệ. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu.
- GV đọc mẫu đoạn đầu, HS nối tiếp nhau đọc toàn văn bản.
-
Câu hỏi: Văn bản viết về vùng đất nào? Phương thức biểu đạt là gì?
→ HS: Viết về Nghệ An, sử dụng thuyết minh, miêu tả, biểu cảm.
- HS làm việc theo nhóm đôi, điền nghĩa các từ: sông Lam, núi Hồng Lĩnh, dân ca ví giặm, làng Sen.
- Đại diện nhóm trình bày, GV bổ sung.
- Đoạn 1: Giới thiệu thiên nhiên xứ Nghệ → Núi Hồng, sông Lam, cảnh quan hùng vĩ và thơ mộng.
- Đoạn 2: Giới thiệu con người xứ Nghệ → Cần cù, chịu khó, hiếu học, giàu tình nghĩa.
- Đoạn 3: Giới thiệu văn hóa dân ca → Ví giặm – niềm tự hào, linh hồn xứ Nghệ.
- Đoạn 4: Cảm xúc tác giả → Niềm tự hào và tình yêu quê hương.
- Kết hợp miêu tả, thuyết minh và biểu cảm.
- Hình ảnh so sánh, giàu tính gợi hình.
- Lời văn tha thiết, giàu cảm xúc.
- Bài tập 1: HS thảo luận nhóm 4 → Tìm câu văn thể hiện tình cảm tự hào của tác giả về con người Nghệ An.
- Bài tập 2: HS viết nhanh đoạn văn 5 – 7 câu giới thiệu một địa danh quê hương mình bằng giọng văn thuyết minh kết hợp biểu cảm.
- GV đặt câu hỏi: “Qua bài học, em học được điều gì từ thiên nhiên và con người xứ Nghệ?”
- HS phát biểu: tình yêu quê hương, ý thức giữ gìn văn hóa.
- GV liên hệ: Mỗi học sinh cần biết trân trọng, giới thiệu nét đẹp quê hương mình đến bạn bè bốn phương.
- Ưu điểm: HS hứng thú, tích cực tham gia.
- Hạn chế: Một số em còn lúng túng trong việc viết đoạn văn thuyết minh kết hợp biểu cảm.
- Biện pháp: GV cần hướng dẫn kĩ hơn cách viết đoạn văn gắn cảm xúc cá nhân.
- Tranh ảnh, video giới thiệu Nghệ An.
- Máy chiếu trình chiếu hình ảnh, nhạc dân ca ví giặm.
- Phiếu học tập cho hoạt động nhóm.

-
Giáo án bài Dọc đường xứ Nghệ - mẫu 2
I. Mục tiêu- Kiến thức
- Hiểu các câu chuyện lịch sử trong văn bản.
- Nhận thức bài học về lòng trung hiếu, chữ tín, nhân nghĩa.
- Năng lực
- Kĩ năng phân tích chi tiết lịch sử – truyền thuyết trong tác phẩm.
- Biết liên hệ thực tiễn.
- Phẩm chất
- Sống có trách nhiệm, nhân nghĩa.
- GV: Phiếu học tập (câu hỏi lịch sử).
- HS: Sưu tầm 1 câu chuyện lịch sử Việt Nam có yếu tố đạo lí.
- GV hỏi: “Nếu chỉ được chọn 1 câu chuyện lịch sử để kể cho thế hệ mai sau, em sẽ chọn câu chuyện nào? Vì sao?”
- HS tóm tắt văn bản, chú ý các chi tiết lịch sử.
- Mỵ Châu – Trọng Thủy: bài học cảnh giác, chữ tín.
- Uy Minh Hầu: công lao vì dân.
- Nguyễn Du: bi kịch người tài.
- HS thảo luận: “Nếu là Côn, em sẽ rút ra bài học gì?”
- Ham học hỏi, biết trân trọng truyền thống, có ý thức suy nghĩ độc lập.
- HS viết đoạn văn 8–10 câu nêu bài học rút ra từ câu chuyện Mỵ Châu – Trọng Thủy.
- Dọc đường xứ Nghệ không chỉ kể về một hành trình, mà còn là hành trình giáo dục nhân cách thông qua lịch sử.

-
Giáo án bài Dọc đường xứ Nghệ - mẫu 3
I. Mục tiêu- Kiến thức
- Hiểu được giá trị lịch sử – văn hóa của văn bản Dọc đường xứ Nghệ trong tiểu thuyết Búp sen xanh.
- Nắm được bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX và gia cảnh thuở nhỏ của Bác Hồ.
- Cảm nhận tình yêu, sự kính trọng của tác giả đối với lãnh tụ và quê hương.
- Năng lực
- Nhận diện và phân tích được các chi tiết, nhân vật, tình huống trong văn bản.
- Trình bày suy nghĩ về nhân vật Côn hoặc quan Phó bảng.
- Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản văn học có yếu tố lịch sử.
- Phẩm chất
- Nuôi dưỡng lòng tự hào, kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Hình thành tinh thần trân trọng truyền thống văn hóa dân tộc.
- GV: Máy chiếu, hình ảnh Nghệ An, sơ đồ tư duy, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở ghi, chuẩn bị thông tin về tác giả Sơn Tùng.
- GV chiếu ảnh quê hương Nghệ An và hỏi: “Các em biết những danh nhân nào gắn với vùng đất này?”
- HS chia sẻ hiểu biết → kết nối vào văn bản.
- Tìm hiểu chung
- Tác giả Sơn Tùng, tiểu thuyết Búp sen xanh.
- Văn bản Dọc đường xứ Nghệ: đoạn trích miêu tả chuyến đi của cha con quan Phó bảng.
- Đọc – tóm tắt văn bản
- HS đọc phân vai (quan Sắc – Côn – người dẫn chuyện).
- HS tóm tắt: hành trình qua các địa danh, những câu chuyện lịch sử – truyền thuyết.
- Phân tích nhân vật
- Quan Phó bảng: uyên bác, hiểu biết, dạy con qua những chuyến đi.
- Cậu bé Côn: ham học hỏi, giàu cảm xúc, biết trân trọng truyền thống.
- Thiên nhiên, văn hóa xứ Nghệ
- Địa danh, truyền thuyết, nhân vật lịch sử.
- Thể hiện mảnh đất “địa linh nhân kiệt”.
- HS viết đoạn văn (6–8 câu) nêu cảm nhận về nhân vật Côn.
- HS sưu tầm một câu ca dao, dân ca Nghệ Tĩnh và chia sẻ ý nghĩa.
- Dọc đường xứ Nghệ tái hiện hành trình tuổi thơ Bác gắn với thiên nhiên, lịch sử quê hương, qua đó thể hiện sự hình thành nhân cách lớn.
- Kiến thức
- Nhận biết được phương pháp dạy con của quan Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc.
- Hiểu vai trò của môi trường văn hóa – lịch sử trong sự trưởng thành của Bác Hồ.
- Năng lực
- Kĩ năng đọc hiểu và phân tích chi tiết nhân vật.
- Trình bày suy nghĩ, rút ra bài học đạo lí từ câu chuyện.
- Phẩm chất
- Biết ơn công lao giáo dục của cha mẹ.
- Sống có trách nhiệm với quê hương, đất nước.
- GV: Tranh ảnh Nghệ An, clip “Hành trình tuổi thơ Bác Hồ”.
- HS: Chuẩn bị phiếu học tập (mô tả nhân vật).
- GV kể một câu chuyện ngắn về phương pháp dạy con trong dân gian → dẫn dắt: Quan Phó bảng Sắc đã dạy con như thế nào?
- Sơn Tùng: nhà văn gắn bó cả đời với đề tài Bác Hồ.
- Búp sen xanh – tiểu thuyết lịch sử, đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ.
- HS đọc, thảo luận nhóm để tóm tắt.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
- Kể chuyện Mỵ Châu – Trọng Thủy, Uy Minh Hầu, núi Hai Vai…
- Bài học giáo dục: chữ tín, lòng yêu nước, trân trọng truyền thống.
- Kết hợp: thảo luận nhóm đôi, HS rút ra phẩm chất “người thầy đầu tiên của Bác”.
- HS làm phiếu học tập: ghi lại thắc mắc, cảm xúc, suy nghĩ của Côn.
- Chia sẻ trong nhóm.
- HS viết đoạn văn nêu bài học bản thân rút ra từ cách dạy con của ông Nguyễn Sinh Sắc.
- Quan Phó bảng là người cha mẫu mực, dùng lịch sử và văn hóa để dạy con.
- Cậu bé Côn tiếp thu, hình thành nhân cách lớn.
- Kiến thức
- Nhận diện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh sắc, di tích lịch sử qua văn bản.
- Hiểu ý nghĩa biểu tượng của các ngọn núi, ngôi đền, nhân vật lịch sử.
- Năng lực
- Kĩ năng đọc diễn cảm.
- Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện hành trình dọc đường xứ Nghệ.
- Phẩm chất
- Yêu quê hương đất nước.
- Biết trân trọng truyền thống lịch sử.
- GV: Bản đồ Nghệ An – Hà Tĩnh, tranh minh họa đền Quả Sơn, mộ Nguyễn Du.
- HS: Bút màu, giấy khổ lớn để vẽ sơ đồ tư duy.
- GV chiếu video clip cảnh đẹp Nghệ An, gợi ý: “Nếu đi du lịch xứ Nghệ, em sẽ mong muốn khám phá gì?”
- HS đọc nối tiếp.
- HS tóm tắt nội dung: hành trình cha con qua các địa danh.
-
HS làm việc nhóm, vẽ sơ đồ tư duy:
- Truyền thuyết Mỵ Châu – Trọng Thủy.
- Các ngọn núi: Trống Thủng, Cờ Rách, Hai Vai.
- Đền Quả Sơn – Uy Minh hầu.
- Mộ Nguyễn Du.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Thiên nhiên: hùng vĩ, giàu gợi cảm.
- Văn hóa: lưu giữ khát vọng, đạo lí.
- Xứ Nghệ: mảnh đất hun đúc nhân cách lớn.
- HS sáng tác 1 đoạn thơ 4 câu tả cảnh hoặc nhân vật trong hành trình.
- Văn bản khắc họa vẻ đẹp thiên nhiên và văn hóa xứ Nghệ, qua đó làm nổi bật sự hình thành nhân cách Hồ Chí Minh.

-
Giáo án bài Dọc đường xứ Nghệ - mẫu 4
I. Mục tiêu- Kiến thức
- Hiểu văn bản như một hành trình gieo mầm khát vọng yêu nước cho Bác Hồ.
- Nhận diện sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và miêu tả.
- Năng lực
- Phân tích chi tiết nghệ thuật.
- Viết đoạn văn cảm nhận theo hướng nghị luận.
- Phẩm chất
- Nuôi dưỡng khát vọng sống đẹp, sống có ích.
- GV: Clip “Hồ Chí Minh – chân dung một con người”.
- HS: Chuẩn bị bài hát hoặc thơ về Bác Hồ.
- HS hát 1 khúc dân ca Nghệ Tĩnh hoặc đọc thơ về Bác.
- Tác giả, tác phẩm.
- Tóm tắt hành trình.
- Cách kể chuyện: truyện lồng truyện.
- Miêu tả thiên nhiên: ngôn ngữ gợi tả, giàu biểu tượng.
- Nhân vật: xây dựng qua lời thoại, cảm xúc.
- Côn khát khao tìm hiểu, giải đáp thắc mắc.
- Những câu chuyện gieo mầm tình yêu nước, ý chí phụng sự.
- HS viết đoạn văn 12 câu theo kiểu diễn dịch: “Hành trình dọc đường xứ Nghệ đã khơi dậy khát vọng yêu nước trong Côn”.
- Văn bản vừa giàu giá trị nghệ thuật vừa là hành trình nuôi dưỡng khát vọng dân tộc trong tuổi thơ Bác.

-
Giáo án bài Dọc đường xứ Nghệ - mẫu 5
I. Mục tiêu- Kiến thức
- Hiểu được giá trị lịch sử – văn hóa của văn bản Dọc đường xứ Nghệ trong tiểu thuyết Búp sen xanh.
- Nắm được bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX và gia cảnh thuở nhỏ của Bác Hồ.
- Cảm nhận tình yêu, sự kính trọng của tác giả đối với lãnh tụ và quê hương.
- Năng lực
- Nhận diện và phân tích được các chi tiết, nhân vật, tình huống trong văn bản.
- Trình bày suy nghĩ về nhân vật Côn hoặc quan Phó bảng.
- Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản văn học có yếu tố lịch sử.
- Phẩm chất
- Nuôi dưỡng lòng tự hào, kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Hình thành tinh thần trân trọng truyền thống văn hóa dân tộc.
- GV: Máy chiếu, hình ảnh Nghệ An, sơ đồ tư duy, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở ghi, chuẩn bị thông tin về tác giả Sơn Tùng.
- GV chiếu ảnh quê hương Nghệ An và hỏi: “Các em biết những danh nhân nào gắn với vùng đất này?”
- HS chia sẻ hiểu biết → kết nối vào văn bản.
- Tìm hiểu chung
- Tác giả Sơn Tùng, tiểu thuyết Búp sen xanh.
- Văn bản Dọc đường xứ Nghệ: đoạn trích miêu tả chuyến đi của cha con quan Phó bảng.
- Đọc – tóm tắt văn bản
- HS đọc phân vai (quan Sắc – Côn – người dẫn chuyện).
- HS tóm tắt: hành trình qua các địa danh, những câu chuyện lịch sử – truyền thuyết.
- Phân tích nhân vật
- Quan Phó bảng: uyên bác, hiểu biết, dạy con qua những chuyến đi.
- Cậu bé Côn: ham học hỏi, giàu cảm xúc, biết trân trọng truyền thống.
- Thiên nhiên, văn hóa xứ Nghệ
- Địa danh, truyền thuyết, nhân vật lịch sử.
- Thể hiện mảnh đất “địa linh nhân kiệt”.
- HS viết đoạn văn (6–8 câu) nêu cảm nhận về nhân vật Côn.
- HS sưu tầm một câu ca dao, dân ca Nghệ Tĩnh và chia sẻ ý nghĩa.
- Dọc đường xứ Nghệ tái hiện hành trình tuổi thơ Bác gắn với thiên nhiên, lịch sử quê hương, qua đó thể hiện sự hình thành nhân cách lớn.



















