Top 5 giáo án Nỗi niềm tương tư - Ngữ văn 11 Cánh diều hay nhất

Hạnh Lê 17 0 Báo lỗi

Bạn đang tìm kiếm những giáo án Nỗi niềm tương tư – Ngữ văn 11 Cánh diều chi tiết, sáng tạo và dễ áp dụng trong giảng dạy? Trong bài viết này, Toplist đã tổng ... xem thêm...

  1. Top 1

    giáo án Nỗi niềm tương tư - mẫu 1

    I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, học sinh sẽ:
    • Củng cố kiến thức đã học về văn bản Nỗi niềm tương tư: xuất xứ, hoàn cảnh, nội dung chính, nghệ thuật đặc sắc.
    • Hiểu rõ hơn về nhân vật Tú Uyên: tâm trạng, hành động, cách biểu lộ tình cảm tương tư.
    • Nhận diện được đặc trưng của thể loại truyện thơ Nôm qua nhân vật trung tâm.
    • Rút ra giá trị nhân văn, giá trị tư tưởng của đoạn trích.
    2. Năng lực Năng lực chung
    • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết thảo luận nhóm, trình bày suy nghĩ mạch lạc, trao đổi cùng bạn và thầy cô.
    • Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng tư duy logic để phân tích nhân vật Tú Uyên, liên hệ với đời sống hiện nay.
    • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tìm hiểu văn bản trước khi đến lớp, ghi nhớ và vận dụng vào các bài tập thực hành.
    Năng lực đặc thù môn Ngữ văn
    • Nhận diện, phân tích chi tiết nghệ thuật thể hiện tâm trạng nhân vật trong truyện thơ Nôm.
    • Cảm thụ, đánh giá giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
    • Viết đoạn văn, bài văn nghị luận ngắn về nhân vật Tú Uyên.
    3. Phẩm chất
    • Biết trân trọng tình yêu chân thành, hồn nhiên của tuổi trẻ.
    • Bồi dưỡng tình cảm nhân ái, sự đồng cảm với những nỗi niềm tình cảm trong văn chương.
    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên:
    • Giáo án chi tiết, máy chiếu/tranh minh họa, phiếu học tập nhóm.
    • Trích đoạn văn bản “Nỗi niềm tương tư”, sơ đồ tư duy phân tích nhân vật Tú Uyên.
    Học sinh:
    • SGK Ngữ văn 11 – Cánh Diều, vở ghi.
    • Chuẩn bị trước: Đọc lại văn bản, ghi chép các câu thơ thể hiện nỗi tương tư của Tú Uyên.
    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động (5 phút)
    • Mục tiêu: Tạo hứng thú, khơi gợi vấn đề để dẫn dắt vào bài học.
    • Cách tiến hành:
      • GV chiếu lên màn hình một số câu ca dao, tục ngữ về tình yêu đôi lứa:
        “Tương tư là bệnh của tôi / Ngày đêm thương nhớ một người chẳng nguôi”.
      • GV hỏi: “Các em hiểu ‘tương tư’ là gì? Trong tình yêu, tại sao con người dễ rơi vào trạng thái tương tư?”
      • HS trả lời tự do. GV nhận xét, dẫn dắt: “Trong văn học trung đại, có nhiều nhân vật chìm đắm trong nỗi nhớ thương da diết. Một trong số đó là Tú Uyên trong đoạn trích Nỗi niềm tương tư.”
    2. Hình thành kiến thức (35 phút) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung (10 phút)
    • GV giao nhiệm vụ: Dựa vào SGK, hãy cho biết:
      • Tác giả Vũ Quốc Trân là ai?
      • Văn bản Nỗi niềm tương tư thuộc thể loại nào?
      • Đoạn trích nằm ở vị trí nào trong truyện?
    • HS cá nhân trả lời, GV chốt kiến thức:
      • Nỗi niềm tương tư nằm trong Bích Câu kỳ ngộ, kể về Tú Uyên sau khi gặp Giáng Kiều thì nhớ nhung khôn nguôi.
      • Đây là đoạn mở đầu mối tình, thể hiện rõ nỗi nhớ thương da diết.
    Nhiệm vụ 2: Phân tích nhân vật Tú Uyên (15 phút)
    • GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập với câu hỏi:
      1. Tâm trạng Tú Uyên sau khi gặp Giáng Kiều được thể hiện qua những hình ảnh nào?
      2. Hành động, cử chỉ của Tú Uyên trong nỗi nhớ được miêu tả ra sao?
      3. Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa nỗi tương tư?
    • HS thảo luận nhóm (5 phút).
    • Đại diện nhóm trình bày (7 phút).
    • GV nhận xét, bổ sung, chốt:
      • Tú Uyên rơi vào trạng thái buồn phiền, ngẩn ngơ, mọi cảnh vật đều nhuốm màu sầu nhớ.
      • Hành động: gảy đàn cũng buồn, uống rượu cũng nhớ, nhìn hoa cũng nghĩ đến người thương.
      • Nghệ thuật: dùng ẩn dụ (bướm – hoa), điển cố tình yêu (Trác Văn Quân – Tư Mã Tương Như), vần điệu lục bát giàu nhạc tính.
    Nhiệm vụ 3: Ý nghĩa nhân vật (10 phút)
    • GV nêu câu hỏi: “Qua nhân vật Tú Uyên, em nhận thấy tình yêu tuổi trẻ được thể hiện như thế nào?”
    • HS suy nghĩ, trả lời.
    • GV kết luận:
      • Nhân vật Tú Uyên đại diện cho tuổi trẻ khao khát tình yêu, say đắm và chung thủy.
      • Qua đó, tác phẩm khẳng định tình yêu là sức mạnh tinh thần lớn lao, dù có màu sắc hoang đường nhưng vẫn phản ánh đời sống tâm hồn con người.
    3. Luyện tập (10 phút)
    • GV giao nhiệm vụ: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7–10 câu) trình bày suy nghĩ của em về tâm trạng tương tư của Tú Uyên.
    • HS làm việc cá nhân. Một vài HS đọc bài viết.
    • GV nhận xét, tuyên dương những đoạn văn có cảm xúc, lập luận rõ ràng.
    4. Vận dụng (10 phút)
    • GV đặt vấn đề: “Nếu so sánh nỗi niềm của Tú Uyên với những bài ca dao, bài thơ tình hiện đại, em thấy có điểm gì giống và khác?”
    • HS thảo luận cặp đôi, trình bày miệng.
    • GV định hướng: Dù thời gian, không gian khác nhau, nhưng tình yêu đôi lứa luôn mang đến nỗi nhớ nhung, khắc khoải. Tuy nhiên, ở văn học trung đại, tình cảm thường được diễn đạt bằng hình ảnh ước lệ, điển cố, còn hiện đại thì trực tiếp, chân thực hơn.
    5. Củng cố – dặn dò (5 phút)
    • GV hệ thống lại kiến thức:
      • Tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích.
      • Hình tượng nhân vật Tú Uyên: nỗi tương tư, nghệ thuật biểu hiện.
      • Ý nghĩa nhân văn: ngợi ca tình yêu tuổi trẻ.
    • Dặn dò:
      • Học thuộc ghi nhớ SGK.
      • Viết bài tập về nhà: “Phân tích tâm trạng tương tư của Tú Uyên trong đoạn trích Nỗi niềm tương tư”.
      • Chuẩn bị bài sau: Luyện tập viết đoạn văn nghị luận văn học.
    IV. DỰ KIẾN SẢN PHẨM HỌC TẬP
    • HS nắm được kiến thức cơ bản về tác phẩm, nhân vật Tú Uyên.
    • HS viết được đoạn văn cảm nhận về tâm trạng tương tư.
    • Thảo luận nhóm, so sánh được điểm tương đồng – khác biệt giữa tình yêu trong văn học trung đại và hiện đại.
    V. TỔNG KẾT Bằng việc phân tích nhân vật Tú Uyên, học sinh không chỉ hiểu được giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích Nỗi niềm tương tư mà còn cảm nhận được vẻ đẹp của tình yêu trong văn học xưa. Qua đó, bài học giúp nuôi dưỡng tâm hồn đồng cảm, biết trân trọng tình cảm thiêng liêng của con người.
    giáo án Nỗi niềm tương tư - mẫu 1

  2. Top 2

    giáo án Nỗi niềm tương tư - mẫu 2

    I. Mục tiêu
    1. Kiến thức
    • Hiểu được những đặc trưng cơ bản của thể loại truyện thơ Nôm, đặc biệt là phương thức tự sự kết hợp trữ tình.
    • Nhận diện được cách tác giả sử dụng ngôn ngữ Nôm, thể thơ lục bát để thể hiện tâm trạng nhân vật.
    • Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm trong mạch phát triển văn học trung đại.
    1. Năng lực
    • Năng lực cảm thụ và phân tích văn bản theo đặc trưng thể loại.
    • Năng lực giao tiếp, hợp tác, phản biện thông qua thảo luận nhóm.
    • Năng lực sáng tạo trong việc tái hiện và vận dụng tri thức vào thực tiễn học tập.
    1. Phẩm chất
    • Giáo dục tình cảm nhân văn, sự trân trọng đối với giá trị văn học dân tộc.
    • Nuôi dưỡng tình yêu tiếng Việt, tình yêu văn chương, ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa.
    II. Chuẩn bị
    1. Giáo viên:
    • Giáo án điện tử, máy chiếu, tài liệu tham khảo về truyện thơ Nôm.
    • Một số câu hỏi gợi ý thảo luận về thể loại.
    1. Học sinh:
    • Đọc trước văn bản trong SGK, chuẩn bị vở ghi, chia nhóm thảo luận.
    III. Tiến trình dạy học 1. Khởi động (5 phút)
    • GV chiếu đoạn thơ lục bát quen thuộc trong Truyện Kiều của Nguyễn Du.
    • Đặt câu hỏi: “Các em thấy thể thơ này có điểm gì gần gũi với văn học dân gian Việt Nam?”
    • HS trả lời: dễ nhớ, dễ thuộc, giàu nhạc điệu, thường dùng để kể chuyện.
    • GV dẫn dắt: Văn bản Nỗi niềm tương tư cũng nằm trong mạch truyện thơ Nôm – một thể loại đặc biệt kết hợp tự sự và trữ tình, có vai trò quan trọng trong lịch sử văn học.
    2. Hình thành kiến thức a. Khái quát về truyện thơ Nôm (10 phút)
    • Truyện thơ Nôm: thể loại văn học trung đại Việt Nam viết bằng chữ Nôm, phần lớn theo thể lục bát.
    • Nội dung thường xoay quanh tình yêu lứa đôi, số phận con người, khát vọng hạnh phúc.
    • Nghệ thuật: kết hợp kể chuyện với bộc lộ cảm xúc, đậm chất trữ tình dân gian.
    • Ví dụ tiêu biểu: Truyện Kiều, Lục Vân Tiên, Nhị Độ Mai…
    • GV nhấn mạnh: Nỗi niềm tương tư thuộc dòng này, phản ánh tâm trạng tình yêu của con người bình dị.
    b. Đặc điểm thể loại thể hiện trong văn bản (20 phút)
    • Tự sự: câu chuyện Tú Uyên và Giáng Kiều với sự xuất hiện, gặp gỡ, tình cảm nảy sinh.
    • Trữ tình: tâm trạng tương tư, nhớ nhung, khát khao được thể hiện trực tiếp bằng lời nhân vật.
    • Thể thơ lục bát:
      • Vần nhịp uyển chuyển, giàu âm hưởng dân ca.
      • Dễ đi vào lòng người, phù hợp để giãi bày tâm trạng.
    • Ngôn ngữ Nôm: gần gũi, dân dã, tạo cảm giác quen thuộc.
    • GV đọc diễn cảm một đoạn thơ để HS cảm nhận sự hòa quyện giữa kể và tả.
    c. Giá trị của truyện thơ Nôm trong văn bản (15 phút)
    • Góp phần khẳng định vai trò chữ Nôm trong sáng tác văn học.
    • Mang lại tính dân tộc rõ nét: ngôn ngữ, thể thơ, cách cảm, cách nghĩ.
    • Tạo nên cây cầu nối giữa văn học dân gian và văn học bác học.
    • Giúp người đọc ngày nay hiểu được đời sống tình cảm, tâm hồn của con người Việt Nam thời trung đại.
    3. Luyện tập (10 phút)
    • HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi:
      • Truyện thơ Nôm khác với truyện dân gian ở điểm nào?
      • Vì sao thể lục bát lại thích hợp để biểu đạt tình cảm trong Nỗi niềm tương tư?
    • Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và bổ sung.
    4. Vận dụng (10 phút)
    • Yêu cầu HS: Hãy sáng tác một đoạn thơ lục bát (4–6 câu) thể hiện tâm trạng nhớ nhung ai đó (có thể là bạn bè, thầy cô, người thân).
    • Một số HS xung phong đọc sản phẩm.
    • GV nhận xét, khích lệ sự sáng tạo, liên hệ giữa văn học trung đại và trải nghiệm hiện đại.
    5. Củng cố – Dặn dò (5 phút)
    • Hệ thống lại kiến thức:
      • Truyện thơ Nôm là gì, đặc trưng cơ bản?
      • Đặc điểm nghệ thuật của thể loại thể hiện trong văn bản Nỗi niềm tương tư.
    • Dặn HS: Ôn tập so sánh Nỗi niềm tương tư với một số truyện thơ Nôm khác để thấy điểm chung và riêng.
    • Chuẩn bị bài tiếp theo: các tác phẩm văn học trung đại khác trong chương trình.
    IV. Đánh giá – Rút kinh nghiệm
    • HS hứng thú với hình thức sáng tác lục bát.
    • Nhiều em bước đầu phân biệt được đặc trưng thể loại truyện thơ Nôm.
    • Cần rèn thêm kỹ năng phân tích dẫn chứng cụ thể.
    giáo án Nỗi niềm tương tư - mẫu 2
  3. Top 3

    giáo án Nỗi niềm tương tư - mẫu 3

    I. Mục tiêu
    1. Kiến thức
    • Hiểu được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật trong văn bản, qua đó thấy rõ sự tinh tế trong việc sử dụng ngôn từ, hình ảnh và thể thơ.
    • Nhận diện và phân tích được các biện pháp tu từ, cách tác giả dùng lục bát để diễn đạt cảm xúc.
    • Khái quát giá trị nghệ thuật của văn bản trong tiến trình phát triển văn học trung đại Việt Nam.
    1. Năng lực
    • Phân tích và bình giảng văn học theo đặc trưng nghệ thuật.
    • Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm xúc cá nhân trước tác phẩm.
    • Năng lực hợp tác, phản biện, sáng tạo khi thảo luận và làm bài tập.
    1. Phẩm chất
    • Bồi dưỡng tình cảm nhân văn, biết trân trọng tình yêu chân thành, đẹp đẽ.
    • Rèn luyện sự tinh tế, nhạy cảm trước vẻ đẹp của ngôn từ văn chương.
    II. Chuẩn bị
    1. Giáo viên:
    • Máy chiếu, giáo án điện tử, bản trích văn bản.
    • Một số tài liệu nghiên cứu về nghệ thuật miêu tả tâm trạng trong văn học trung đại.
    1. Học sinh:
    • Đọc trước văn bản, gạch chân những chi tiết thể hiện tâm trạng nhân vật.
    • Chuẩn bị thảo luận nhóm.
    III. Tiến trình dạy học 1. Khởi động (5 phút)
    • GV cho HS nghe một đoạn nhạc trữ tình da diết về nỗi nhớ.
    • Đặt câu hỏi: “Âm nhạc có thể diễn tả tâm trạng, vậy văn học có cách nào để bộc lộ cảm xúc nhân vật?”
    • HS nêu ý kiến: qua lời thoại, ngôn ngữ, hình ảnh, thể thơ…
    • GV dẫn dắt: Nỗi niềm tương tư là văn bản đặc sắc bởi nghệ thuật miêu tả tâm trạng tinh tế, góp phần thể hiện chiều sâu của tình yêu.
    2. Hình thành kiến thức a. Nghệ thuật xây dựng nhân vật tâm trạng (15 phút)
    • Nhân vật Tú Uyên hiện lên qua lời thơ tự bộc bạch → hình thức “độc thoại nội tâm” trong văn học trung đại.
    • Cách tác giả khắc họa cảm xúc: từ nhớ nhung, khát khao đến dằn vặt, đau đớn.
    • Tâm trạng được diễn tả theo trình tự cảm xúc chứ không theo trình tự sự kiện → đậm chất trữ tình.
    • GV nhấn mạnh: Đây là điểm mới mẻ, nhân vật được đặt trong thế giới nội tâm chứ không chỉ hành động.
    b. Thể thơ lục bát và sức gợi cảm (10 phút)
    • Lục bát giàu nhạc điệu, ngắn gọn mà biểu cảm → phù hợp diễn đạt tình cảm.
    • Cách gieo vần, ngắt nhịp tạo sự ngân nga như tiếng than thở, lời giãi bày.
    • So sánh với ca dao tình yêu: “Nhớ ai bổi hổi bồi hồi / Như đứng đống lửa, như ngồi đống than”.
    • HS nhận xét: văn bản vừa mang chất bác học, vừa đậm màu sắc dân gian.
    c. Biện pháp tu từ miêu tả tâm trạng (15 phút)
    • Ẩn dụ, so sánh: dùng hình ảnh thiên nhiên để gợi tả nỗi nhớ, sự day dứt.
    • Điệp ngữ: nhấn mạnh cảm xúc dồn dập, da diết.
    • Tương phản: giữa hiện thực cô đơn và khát vọng đoàn tụ.
    • Ngôn ngữ giản dị: vừa gần gũi, vừa biểu cảm sâu sắc.
    • GV cho HS tìm dẫn chứng trong văn bản → phân tích trực tiếp.
    d. Giá trị nghệ thuật (10 phút)
    • Khắc họa thành công bi kịch tình yêu trong xã hội phong kiến.
    • Thể hiện sự phát triển của nghệ thuật trữ tình trong tự sự trung đại.
    • Tạo cầu nối với văn học hiện đại khi chú trọng đời sống nội tâm cá nhân.
    3. Luyện tập (10 phút)
    • HS làm bài tập: Chỉ ra một chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong văn bản và giải thích tác dụng.
    • Một số HS trình bày, GV nhận xét.
    • Ví dụ: “Nỗi nhớ được so sánh như lửa cháy trong lòng → gợi sự mãnh liệt và đau đớn.”
    4. Vận dụng (10 phút)
    • HS viết một đoạn văn (6–8 câu) phân tích nghệ thuật miêu tả nỗi nhớ trong văn bản.
    • Một số em đọc bài, GV chấm nhanh và khen thưởng nhóm làm tốt.
    • Liên hệ: so sánh cách thể hiện tâm trạng trong văn bản này với một số tác phẩm hiện đại (thơ Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử).
    5. Củng cố – Dặn dò (5 phút)
    • GV hệ thống lại:
      • Nghệ thuật khắc họa nội tâm.
      • Biện pháp tu từ đặc sắc.
      • Vai trò thể thơ lục bát.
    • Dặn HS: chuẩn bị phân tích giá trị nội dung và tư tưởng trong giáo án sau.
    IV. Đánh giá – Rút kinh nghiệm
    • HS hứng thú khi liên hệ với âm nhạc, ca dao.
    • Một số HS phân tích còn sơ lược, cần gợi mở để sâu sắc hơn.
    • Tiết học thành công khi HS nhận ra sức mạnh biểu đạt của nghệ thuật.
    giáo án Nỗi niềm tương tư - mẫu 3
  4. Top 4

    giáo án Nỗi niềm tương tư - mẫu 4

    I. Mục tiêu
    1. Kiến thức
    • Hiểu rõ giá trị nội dung của văn bản: thể hiện tình yêu trong sáng, khát vọng đoàn tụ và bi kịch của tình yêu cá nhân trong xã hội phong kiến.
    • Nắm được tư tưởng nhân văn toát lên từ tác phẩm: đề cao tình cảm lứa đôi, sự trân trọng cái đẹp và quyền được yêu thương.
    • Phân tích được ý nghĩa xã hội và nhân sinh ẩn sau câu chuyện tình.
    1. Năng lực
    • Năng lực đọc hiểu và phân tích nội dung tư tưởng trong tác phẩm trung đại.
    • Năng lực vận dụng kiến thức văn học để liên hệ với thực tiễn đời sống.
    • Năng lực trình bày, hợp tác, phản biện thông qua hoạt động nhóm.
    1. Phẩm chất
    • Giáo dục tình yêu thương, sự đồng cảm, chia sẻ.
    • Hình thành lối sống nhân văn, biết trân trọng và gìn giữ các giá trị tinh thần.
    II. Chuẩn bị
    1. Giáo viên
    • Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ ghi dẫn chứng.
    • Máy chiếu (nếu có), hình ảnh minh họa về hội xuân, cảnh vật gắn với nỗi nhớ.
    1. Học sinh
    • Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
    • Sưu tầm ca dao, thơ về tình yêu đôi lứa để so sánh.
    III. Tiến trình dạy học 1. Khởi động (5 phút)
    • GV kể ngắn một mẩu chuyện về tình yêu trong ca dao: “Khăn thương nhớ ai, khăn rơi xuống đất…”.
    • Đặt câu hỏi: Vì sao tình yêu luôn là đề tài bất tận trong thơ ca?
    • HS chia sẻ suy nghĩ → GV dẫn dắt: Văn bản Nỗi niềm tương tư không chỉ kể chuyện tình Tú Uyên – Giáng Kiều, mà còn gửi gắm giá trị nhân văn sâu sắc, phản ánh tư tưởng của thời đại.
    2. Hình thành kiến thức a. Nội dung tình yêu lứa đôi (15 phút)
    • Tình yêu được miêu tả trong sáng, tự nhiên: gặp gỡ tình cờ, rồi say mê, nhớ nhung.
    • Nỗi nhớ của Tú Uyên là biểu hiện của sự chân thành, mãnh liệt.
    • Khát vọng được đoàn tụ, được sống trọn vẹn với tình cảm của mình.
    • GV hỏi HS: “Tình yêu trong văn bản có gì giống/khác với tình yêu hiện đại?” → HS thảo luận, rút ra: giống ở sự say mê, khác ở bối cảnh phong kiến.
    b. Bi kịch của tình yêu cá nhân (10 phút)
    • Tình yêu chân thành nhưng gắn với ngăn trở (do xã hội, lễ giáo).
    • Nỗi nhớ triền miên cho thấy sự cô đơn, khổ đau của con người khi tình cảm bị kìm hãm.
    • Bi kịch này phản ánh thực trạng xã hội: cá nhân ít có quyền tự quyết định hạnh phúc.
    c. Tư tưởng nhân văn (15 phút)
    • Đề cao tình yêu đôi lứa: coi đó là tình cảm thiêng liêng, đáng trân trọng.
    • Tôn vinh vẻ đẹp tâm hồn con người, đặc biệt là khát vọng yêu thương.
    • Ngầm phê phán sự ràng buộc khắc nghiệt của lễ giáo phong kiến.
    • Khẳng định: tình yêu là nhu cầu muôn đời, vượt qua mọi thời đại.
    • GV cho HS liên hệ: so sánh với tư tưởng trong Truyện Kiều (Nguyễn Du) hay thơ Xuân Diệu.
    d. Ý nghĩa xã hội – nhân sinh (10 phút)
    • Nỗi niềm của Tú Uyên là tiếng nói chung của bao thế hệ người trẻ: khát vọng được sống thật với trái tim.
    • Văn bản góp phần hình thành quan niệm nhân sinh mới: đề cao cá nhân, đề cao tình cảm riêng tư.
    • Tác phẩm còn mang giá trị giáo dục: biết yêu thương chân thành, đồng thời tỉnh táo, trách nhiệm với tình yêu.
    3. Luyện tập (10 phút)
    • GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu trả lời:
      1. Văn bản thể hiện những cung bậc tình yêu nào?
      2. Bi kịch tình yêu của Tú Uyên phản ánh điều gì về xã hội phong kiến?
      3. Tư tưởng nhân văn rút ra từ đoạn trích là gì?
    • Các nhóm thảo luận → trình bày → GV nhận xét, chốt ý.
    4. Vận dụng (10 phút)
    • HS viết đoạn văn ngắn (6–8 câu) về: “Ý nghĩa của tình yêu chân thành đối với tuổi trẻ hôm nay”.
    • Một số em đọc bài → GV bổ sung, khen ngợi.
    • Liên hệ: tình yêu trong văn bản xưa và tình yêu trong bài hát/đoạn thơ hiện đại.
    5. Củng cố – Dặn dò (5 phút)
    • GV tổng kết:
      • Nội dung tình yêu lứa đôi đẹp đẽ.
      • Bi kịch của tình yêu cá nhân.
      • Tư tưởng nhân văn, ý nghĩa xã hội.
    • Dặn HS: Chuẩn bị ôn tập toàn bài cho tiết sau.
    IV. Đánh giá – Rút kinh nghiệm
    • HS hứng thú với hoạt động thảo luận nhóm.
    • Một số HS liên hệ thực tế còn đơn giản, GV cần hướng dẫn sâu hơn.
    • Tiết học đã giúp HS hiểu rõ giá trị nhân văn, tư tưởng của văn bản.
    giáo án Nỗi niềm tương tư - mẫu 4
  5. Top 5

    giáo án Nỗi niềm tương tư - mẫu 5

    I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    1. Kiến thức
    • Hệ thống, củng cố những tri thức cơ bản về tác giả, tác phẩm Nỗi niềm tương tư.
    • Khắc sâu giá trị nội dung: tiếng nói tình yêu chân thành, nỗi nhớ thương da diết và khát vọng hạnh phúc lứa đôi.
    • Nắm vững giá trị nghệ thuật: thể thơ lục bát, biện pháp tu từ, nghệ thuật miêu tả nội tâm.
    1. Năng lực
    • Năng lực tự học và khái quát hóa kiến thức văn học.
    • Năng lực phân tích, bình giảng và tổng hợp vấn đề.
    • Năng lực trình bày quan điểm cá nhân, thảo luận nhóm.
    1. Phẩm chất
    • Trân trọng tình cảm trong sáng, chân thành.
    • Biết yêu cái đẹp trong văn chương và trong cuộc sống.
    • Hình thành thái độ sống tình nghĩa, nhân ái.
    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
    • SGK Ngữ văn 11 – Cánh diều.
    • Máy chiếu, bảng phụ ghi sơ đồ tổng kết kiến thức.
    • Phiếu học tập: hệ thống câu hỏi củng cố.
    • Video/clip minh họa thơ ca dân gian hoặc nhạc phẩm liên quan đến tình yêu.
    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động (5 phút)
    • Giáo viên mở nhạc một đoạn ca khúc trữ tình về tình yêu (ví dụ: Thuyền và biển – Xuân Quỳnh).
    • Hỏi: Khi nghe những giai điệu này, em liên tưởng đến cảm xúc nào trong tác phẩm Nỗi niềm tương tư?
      → Tạo tâm thế tích cực cho tiết tổng kết.
    2. Hình thành kiến thức (30 phút) Hoạt động 1: Ôn lại tác giả, hoàn cảnh sáng tác
    • GV đặt câu hỏi: Tác giả khuyết danh đã gửi gắm điều gì qua câu chuyện tình yêu này?
    • HS trả lời: Tác phẩm thuộc mảng truyện thơ Nôm bình dân, phản ánh khát vọng hạnh phúc và tình yêu đôi lứa.
    Hoạt động 2: Ôn lại nội dung tác phẩm
    • GV phát phiếu học tập: Hãy liệt kê 3 nội dung cơ bản mà tác phẩm thể hiện.
    • HS thảo luận nhóm → Đại diện trả lời:
      1. Tình yêu chân thành, say đắm.
      2. Nỗi nhớ thương da diết trong xa cách.
      3. Khát vọng được chung sống, hạnh phúc trọn vẹn.
    Hoạt động 3: Tổng kết nghệ thuật
    • GV hỏi: Tác phẩm sử dụng thể loại và nghệ thuật nào đặc sắc?
    • HS:
      • Thể thơ lục bát giàu nhạc điệu.
      • Hình ảnh quen thuộc, gần gũi với ca dao.
      • Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, điệp từ diễn tả nỗi nhớ, niềm thương.
      • Miêu tả tinh tế tâm trạng nhân vật trữ tình.
    Hoạt động 4: Bài học rút ra
    • HS rút ra giá trị nhân văn: Tình yêu là tình cảm thiêng liêng, cần được trân trọng và bảo vệ.
    3. Luyện tập (15 phút)
    • Bài tập 1 (Cá nhân): Viết một đoạn văn 8–10 câu nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của tình yêu trong Nỗi niềm tương tư.
    • Bài tập 2 (Nhóm): Lập sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức tác phẩm (theo 3 nhánh: Tác giả – Nội dung – Nghệ thuật).
    4. Vận dụng (10 phút)
    • HS thảo luận: Nếu đặt Nỗi niềm tương tư bên cạnh những tác phẩm tình yêu hiện đại (ví dụ thơ Xuân Quỳnh, nhạc Trịnh Công Sơn), em thấy điểm tương đồng và khác biệt nào?
    • GV chốt: Tình yêu trong văn học vượt thời gian, luôn gắn bó với đời sống con người, nhưng mỗi thời đại lại có cách thể hiện riêng.
    5. Củng cố (5 phút)
    • GV chiếu sơ đồ tổng kết toàn bộ kiến thức.
    • HS trả lời nhanh 3 câu hỏi trắc nghiệm củng cố:
      1. Thể thơ chính của tác phẩm?
      2. Nội dung cốt lõi được thể hiện?
      3. Nghệ thuật tiêu biểu nhất?
    6. Dặn dò (5 phút)
    • Ôn tập phần truyện thơ Nôm và chuẩn bị so sánh với Truyện Kiều.
    • Viết một bài cảm nhận ngắn (khoảng 300 chữ) về nỗi nhớ trong tình yêu được thể hiện qua Nỗi niềm tương tư.
    IV. RÚT KINH NGHIỆM
    • Cần phân bổ thời gian hợp lý để HS có nhiều cơ hội thảo luận.
    • Kết hợp liên hệ thực tiễn để tăng tính hấp dẫn.
    TỔNG KẾT Qua tiết ôn tập, HS hệ thống hóa toàn diện kiến thức về Nỗi niềm tương tư, từ tác giả, nội dung, nghệ thuật đến giá trị nhân văn. Không chỉ hiểu văn bản, HS còn biết trân trọng tình cảm trong sáng, nhân văn và biết vận dụng vào cách sống của bản thân.
    giáo án Nỗi niềm tương tư - mẫu 5




Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy