Top 5 giáo án Người mẹ vườn cau - Ngữ văn 8 cánh diều hay nhất

Bạn đang tìm kiếm những giáo án Người mẹ vườn cau – Ngữ văn 8 Cánh Diều hay nhất, chi tiết và sáng tạo để giảng dạy hiệu quả? Bài viết tổng hợp các giáo án đầy ... xem thêm...

  1. Top 1

    giáo án Người mẹ vườn cau - mẫu 1

    MỤC TIÊU Mức độ yêu cầu cần đạt
    • HS nhận biết được các yếu tố cơ bản của truyện ngắn: đề tài, chủ đề, nhân vật, cốt truyện và những chi tiết tiêu biểu trong “Người mẹ vườn cau”.
    • HS vận dụng kiến thức về truyện ngắn trữ tình đã học để phân tích và cảm nhận tác phẩm.
    Năng lực
    • Chung: Năng lực tư duy phản biện, năng lực giao tiếp, hợp tác và tự quản.
    • Đặc thù:
      • Thu thập thông tin về văn bản, tác giả.
      • Trình bày cảm nhận, suy nghĩ cá nhân về văn bản.
      • Phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật và nội dung với các tác phẩm cùng chủ đề.
    Phẩm chất
    • Trân trọng và yêu quý vẻ đẹp con người, thiên nhiên, biết trân trọng tình cảm gia đình và có trách nhiệm trong các mối quan hệ.
    THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên:
    • Giáo án, phiếu bài tập, tranh ảnh về tác giả, bảng phân công nhiệm vụ học tập.
    Chuẩn bị của HS:
    • SGK Ngữ Văn 8, SBT, vở ghi, chuẩn bị theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn trước tiết học.
    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú, gợi mở kiến thức về đề tài tình mẹ trong văn học.
    Nội dung: GV yêu cầu HS kể tên những tác phẩm viết về người mẹ mà các em biết.
    Sản phẩm: Danh sách tác phẩm HS trình bày.
    Tổ chức thực hiện:
    1. GV đưa câu hỏi: “Em biết những tác phẩm nào viết về người mẹ?”
    2. HS trả lời, nêu tên tác phẩm như Mẹ (Đỗ Trung Lai), Mẹ và quả (Nguyễn Khoa Điềm), Về thăm mẹ (Đinh Nam Khương)…
    3. GV dẫn dắt: “Tình mẹ trong văn học là nguồn cảm hứng bất tận. Nguyễn Ngọc Tư cũng góp vào dòng chảy ấy với truyện ngắn Người mẹ vườn cau.”
    HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản
    Mục tiêu: Nắm vững thông tin về tác giả và đọc hiểu văn bản.
    Nội dung: HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi liên quan.
    Sản phẩm: Câu trả lời và ghi chú của HS.
    Tổ chức thực hiện:
    • GV yêu cầu HS trình bày thông tin về tác giả và tác phẩm.
    • HS trình bày, các nhóm bổ sung ý kiến.
    • GV đánh giá, chốt kiến thức:
      • Tác giả: Nguyễn Ngọc Tư, quê Cà Mau, giọng văn Nam Bộ, gần gũi nhưng sâu sắc.
      • Tác phẩm: Trích Xa xóm mũi, văn giản dị, đậm tình cảm, nổi bật hình tượng người mẹ miền Nam.
    Hoạt động 2: Phân tích văn bản
    Mục tiêu: Nhận diện đề tài, chủ đề, cốt truyện, ngôi kể, hình ảnh nhân vật.
    Nội dung: Trả lời các câu hỏi:
    1. Đề tài là gì? Ý nghĩa nhan đề?
    2. Chủ đề tác phẩm?
    3. Ngôi kể sử dụng? Tác dụng?
    4. Cốt truyện có gì đặc sắc?
    5. Chi tiết tiêu biểu về nhân vật?
    Tổ chức thực hiện:
    • HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
    • Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét.
    • GV chốt kiến thức, nhấn mạnh:
      • Đề tài: Người mẹ miền Nam trước và sau chiến tranh.
      • Nhan đề: Nhân vật sống tại vườn cau, thể hiện sự bình dị, gắn bó với quê hương.
      • Ngôi kể thứ nhất từ góc nhìn trẻ thơ: tạo cảm giác chân thực, mộc mạc.
      • Chủ đề: Sự hy sinh, tình yêu thương bao la của người mẹ, sức cảm hóa mạnh mẽ.
      • Chi tiết tiêu biểu: Hình ảnh chăm sóc, nhẫn nhịn, ân cần của người mẹ với các con và đồng đội của chồng.
    Hoạt động 3: Thảo luận nhóm nâng cao
    • HS phân tích so sánh cách xây dựng nhân vật mẹ trong Người mẹ vườn cau với các tác phẩm khác.
    • GV đưa các câu hỏi mở:
      • Nhân vật mẹ trong truyện này có gì khác biệt với Mẹ (Đỗ Trung Lai)?
      • Tình cảm của nhân vật kể tác động thế nào đến người đọc?
    • HS trình bày, GV chốt ý kiến.
    CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
    • HS tổng hợp kiến thức, trả lời câu hỏi cuối bài.
    • GV dặn HS chuẩn bị bài tập viết cảm nhận về hình tượng người mẹ trong truyện ngắn.
    giáo án Người mẹ vườn cau - mẫu 1

  2. Top 2

    giáo án Người mẹ vườn cau - mẫu 2

    I. MỤC TIÊU Mức độ yêu cầu cần đạt
    • HS nhận biết được các yếu tố cơ bản của truyện ngắn Người mẹ vườn cau, bao gồm: đề tài, chủ đề, cốt truyện, ngôi kể, nhân vật và các chi tiết tiêu biểu.
    • HS vận dụng kiến thức về truyện ngắn trữ tình đã học để phân tích, cảm nhận và trình bày ý kiến cá nhân về tác phẩm.
    Năng lực
    • Năng lực chung: tư duy phản biện, năng lực giao tiếp, hợp tác, tự quản, giải quyết vấn đề.
    • Năng lực đặc thù:
      • Thu thập thông tin liên quan đến văn bản, tác giả.
      • Trình bày suy nghĩ, cảm nhận cá nhân về văn bản.
      • Hợp tác trong trao đổi, thảo luận, phân tích nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
      • So sánh đặc điểm nghệ thuật của Người mẹ vườn cau với các tác phẩm khác cùng chủ đề.
    Phẩm chất
    • Trân trọng, yêu quý vẻ đẹp con người và thiên nhiên; biết sống có trách nhiệm, trân trọng tình cảm gia đình và sự hy sinh của người mẹ.
    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên:
    • Giáo án chi tiết, phiếu bài tập, bảng phân công nhiệm vụ HS, tranh ảnh về tác giả Nguyễn Ngọc Tư và hình ảnh miền Nam, bảng giao nhiệm vụ học tập ở nhà.
    Chuẩn bị của HS:
    • SGK Ngữ Văn 8, SBT, vở ghi, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học tập trước tiết học.
    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:
    • Tạo hứng thú cho HS, thu hút sự chú ý và khơi gợi kiến thức về đề tài người mẹ trong văn học.
    Nội dung:
    • HS kể tên một số tác phẩm viết về người mẹ mà các em biết.
    • GV dẫn dắt vào truyện Người mẹ vườn cau.
    Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
    • GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Em hãy kể tên một số tác phẩm có đề tài viết về người mẹ mà em biết.”
    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
    • HS lắng nghe yêu cầu và nêu ý kiến cá nhân, ghi chú nếu cần.
    Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
    • Một số HS đại diện trình bày trước lớp: ví dụ Mẹ (Đỗ Trung Lai), Mẹ và quả (Nguyễn Khoa Điềm), Về thăm mẹ (Đinh Nam Khương)…
    • Các HS khác bổ sung ý kiến, GV hướng dẫn, nhận xét.
    Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
    • GV nhận xét phần trình bày của HS, khen những em trả lời đầy đủ, phong phú.
    • GV dẫn dắt vào bài học: “Tình mẹ luôn là nguồn cảm hứng bất tận trong văn học. Nguyễn Ngọc Tư cũng góp phần vào dòng chảy này với truyện ngắn Người mẹ vườn cau, thể hiện tình mẹ bao la, bình dị nhưng sâu sắc.”
    2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung văn bản Mục tiêu:
    • Nắm được thông tin về tác giả, bối cảnh và thể loại văn bản.
    Nội dung:
    • HS sử dụng SGK, ghi chú và trả lời câu hỏi liên quan đến tác giả và tác phẩm.
    Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
    • GV yêu cầu các nhóm HS trình bày thông tin về:
      • Cuộc đời, quê quán, phong cách sáng tác của Nguyễn Ngọc Tư.
      • Xuất xứ, phong cách và giá trị nội dung của truyện Người mẹ vườn cau.
    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
    • HS đọc SGK, SBT, chuẩn bị trình bày trước lớp.
    • Thảo luận nhóm để sắp xếp thông tin logic.
    Bước 3: Báo cáo và thảo luận
    • Đại diện các nhóm trình bày:
      • Nguyễn Ngọc Tư, quê Tân Duyệt, Đầm Dơi, Cà Mau.
      • Giọng văn Nam Bộ, bình dị nhưng sâu sắc.
      • Truyện Người mẹ vườn cau trích từ Xa xóm mũi, nổi bật hình tượng người mẹ miền Nam, tình cảm chân thực, gần gũi.
    Bước 4: Đánh giá
    • GV nhận xét, chốt kiến thức: tác giả, bối cảnh, phong cách, giá trị văn học.
    Hoạt động 2: Khám phá văn bản Mục tiêu:
    • Nhận diện và phân tích các yếu tố cơ bản: đề tài, chủ đề, cốt truyện, ngôi kể, chi tiết tiêu biểu.
    Nội dung:
    • HS đọc truyện, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
      1. Đề tài của truyện là gì? Ý nghĩa nhan đề?
      2. Chủ đề truyện?
      3. Ngôi kể và tác dụng?
      4. Cốt truyện nổi bật?
      5. Những chi tiết tiêu biểu về người mẹ?
    Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
    • GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời các câu hỏi.
    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
    • HS thảo luận nhóm, ghi chú ý kiến.
    Bước 3: Báo cáo và thảo luận
    • Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
    • GV chốt kiến thức:
      • Đề tài: Người mẹ miền Nam trước và sau chiến tranh.
      • Nhan đề: Nhấn mạnh sự gắn bó nhân vật với vườn cau, bình dị và gần gũi.
      • Chủ đề: Sự hy sinh, tình yêu thương bao la của mẹ, sức cảm hóa mạnh mẽ.
      • Ngôi kể thứ nhất từ góc nhìn trẻ thơ, tạo cảm giác chân thực, mộc mạc, tự nhiên.
      • Cốt truyện: tập trung vào mối quan hệ mẹ – con và sự hy sinh của người mẹ với đồng đội của chồng.
      • Chi tiết tiêu biểu: chăm sóc con, nhẫn nhịn, ân cần, sự bao dung với mọi người xung quanh.
    Hoạt động 3: Thảo luận nâng cao Mục tiêu:
    • So sánh, liên hệ nhân vật với các tác phẩm khác và đời sống thực tế.
    Nội dung:
    • HS so sánh nhân vật mẹ trong Người mẹ vườn cau với Mẹ (Đỗ Trung Lai), Về thăm mẹ (Đinh Nam Khương).
    • GV đặt câu hỏi mở:
      • Nhân vật mẹ có gì đặc biệt?
      • Tình mẹ tác động ra sao đến người đọc?
    Tổ chức thực hiện:
    • HS thảo luận nhóm, ghi ý kiến.
    • Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét, bổ sung.
    • HS rút ra kết luận về vẻ đẹp của người mẹ miền Nam bình dị nhưng sâu sắc.
    3. CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG
    • HS tổng hợp kiến thức đã học, trả lời câu hỏi cuối bài: “Em học được gì từ hình tượng người mẹ trong truyện?”
    • GV giao bài tập về nhà: viết bài cảm nhận dài 2–3 trang về tình mẹ và cách xây dựng nhân vật của Nguyễn Ngọc Tư.
    • GV nhận xét, khen ngợi những ý kiến sâu sắc, gợi mở HS tiếp tục nghiên cứu văn học trữ tình.
    giáo án Người mẹ vườn cau - mẫu 2
  3. Top 3

    giáo án Người mẹ vườn cau - mẫu 3

    I. MỤC TIÊU Mức độ yêu cầu cần đạt
    • HS nhận biết và phân tích các yếu tố cơ bản của truyện: đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật và chi tiết tiêu biểu.
    • HS cảm nhận sâu sắc tình mẹ, sự hy sinh và lòng bao dung trong truyện Người mẹ vườn cau.
    • HS vận dụng kiến thức về truyện ngắn trữ tình để trình bày suy nghĩ và cảm nhận cá nhân.
    Năng lực
    • Chung: Năng lực tư duy phản biện, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự quản.
    • Đặc thù:
      • Phân tích, đánh giá giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản.
      • Trình bày cảm nhận cá nhân, phát triển khả năng diễn đạt và sáng tạo.
      • So sánh đặc điểm nghệ thuật và hình tượng mẹ với các tác phẩm cùng chủ đề.
      • Vận dụng hiểu biết về văn học trữ tình để rút ra bài học cho bản thân.
    Phẩm chất
    • Yêu thương và trân trọng tình cảm gia đình, sự hy sinh của mẹ, biết sống có trách nhiệm và quan tâm người khác.
    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên:
    • Giáo án, SGK, tranh ảnh về Nguyễn Ngọc Tư, hình ảnh vườn cau và miền Nam.
    • Phiếu bài tập, bảng phân công nhiệm vụ, bảng giao nhiệm vụ học tập về nhà.
    Chuẩn bị của HS:
    • SGK Ngữ Văn 8, SBT, vở ghi, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn trước tiết học.
    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:
    • Kích thích sự hứng thú, gợi mở cảm xúc và mối quan hệ giữa hình tượng mẹ và đời sống thực tế.
    Nội dung:
    • HS quan sát tranh ảnh vườn cau, hình ảnh người mẹ miền Nam, trả lời câu hỏi mở: “Em nghĩ người mẹ trong hình ảnh này sẽ có đặc điểm gì?”
    • GV dẫn dắt vào truyện Người mẹ vườn cau, nhấn mạnh vẻ đẹp bình dị, nhân hậu nhưng sâu sắc của nhân vật.
    Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
    • GV yêu cầu HS: “Quan sát tranh, hãy mô tả cảm nhận về người mẹ và không gian vườn cau.”
    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
    • HS viết ý kiến ngắn, thảo luận nhóm.
    • Một số HS đại diện trình bày trước lớp.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
    • HS trình bày mô tả: mẹ chăm sóc con, hiền hậu, bao dung, không gian vườn cau xanh mát, bình dị.
    • GV nhận xét, dẫn dắt: “Tình mẹ và không gian sống của mẹ luôn gắn bó mật thiết, làm nổi bật vẻ đẹp nhân hậu, bình dị nhưng sâu sắc trong truyện.”
    Bước 4: Đánh giá
    • GV nhận xét sự chủ động, sáng tạo của HS trong mô tả và liên hệ cảm xúc cá nhân.
    2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả và bối cảnh Mục tiêu:
    • HS nắm vững thông tin về tác giả, bối cảnh sáng tác, phong cách và giá trị văn học.
    Nội dung:
    • HS đọc SGK, SBT để tìm hiểu:
      • Cuộc đời, quê quán, phong cách sáng tác của Nguyễn Ngọc Tư.
      • Xuất xứ, bối cảnh và giá trị của truyện Người mẹ vườn cau.
    Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
    • GV yêu cầu các nhóm HS chuẩn bị:
      • Trình bày về cuộc đời, phong cách, các tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Ngọc Tư.
      • Tóm tắt bối cảnh sáng tác truyện.
    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
    • HS đọc tài liệu, ghi chú.
    • Nhóm thảo luận, lập dàn ý trình bày.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
    • Đại diện nhóm trình bày:
      • Nguyễn Ngọc Tư, quê Tân Duyệt, Đầm Dơi, Cà Mau, giọng văn Nam Bộ, gần gũi, bình dị nhưng giàu nhạc điệu.
      • Tác phẩm tiêu biểu: Ngọn đèn không tắt, Nước chảy mây trôi, Giao thừa, Cánh đồng bất tận.
      • Người mẹ vườn cau trích Xa xóm mũi, nổi bật hình tượng mẹ miền Nam bình dị, giàu lòng vị tha.
    Bước 4: Đánh giá
    • GV chốt kiến thức, nhấn mạnh giá trị văn học, phong cách trữ tình, giàu cảm xúc.
    Hoạt động 2: Khám phá văn bản Mục tiêu:
    • Nhận diện và phân tích các yếu tố cơ bản: đề tài, chủ đề, cốt truyện, ngôi kể, chi tiết tiêu biểu.
    Nội dung:
    • HS đọc truyện, đánh dấu chi tiết tiêu biểu và trả lời các câu hỏi:
      1. Đề tài của truyện là gì? Nhan đề có ý nghĩa ra sao?
      2. Chủ đề truyện thể hiện điều gì?
      3. Ngôi kể sử dụng? Tác dụng?
      4. Cốt truyện có gì nổi bật?
      5. Chi tiết nào thể hiện rõ hình tượng người mẹ?
    Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
    • GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi câu trả lời.
    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
    • HS thảo luận nhóm, chuẩn bị trình bày trước lớp.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
    • Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
    • GV chốt kiến thức:
      • Đề tài: Người mẹ miền Nam trước và sau chiến tranh, tình mẹ bao la.
      • Nhan đề: Nhấn mạnh sự gắn bó giữa nhân vật và vườn cau, nơi hiện diện bình dị, thân thuộc của mẹ.
      • Chủ đề: Sự hy sinh, yêu thương, bao dung của người mẹ, sức cảm hóa mạnh mẽ.
      • Ngôi kể: Thứ nhất từ góc nhìn trẻ thơ, chân thực, tự nhiên, giàu cảm xúc.
      • Cốt truyện: Trải dài từ sinh hoạt thường nhật đến sự hy sinh và bao dung của mẹ với con, gia đình, và đồng đội của chồng.
      • Chi tiết tiêu biểu: Chăm sóc con, nhẫn nhịn, ân cần, sự bao dung, lòng vị tha, nhẫn nhịn và sự tận tụy của mẹ.
    Hoạt động 3: Thảo luận nâng cao – Cảm xúc và liên hệ thực tế Mục tiêu:
    • HS cảm nhận sâu sắc giá trị nhân văn, liên hệ thực tế, phát triển năng lực trình bày, phản biện.
    Nội dung:
    • HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
      • So sánh hình tượng mẹ trong truyện với mẹ trong đời sống hiện đại.
      • Chi tiết nào trong truyện khiến em xúc động nhất và vì sao?
      • Nếu là nhân vật kể chuyện, em sẽ mô tả mẹ ra sao?
    Tổ chức thực hiện:
    • Nhóm thảo luận, ghi chú ý kiến.
    • Đại diện nhóm trình bày, lớp góp ý, bổ sung.
    • GV nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận: tình mẹ luôn là giá trị vĩnh hằng, dù trong bất cứ hoàn cảnh nào, con người vẫn trân trọng và thấu hiểu.
    3. CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG
    • HS tổng hợp kiến thức, trả lời câu hỏi cuối bài: “Hình tượng người mẹ trong truyện dạy em bài học gì về tình cảm gia đình và cách sống?”
    • GV giao bài tập về nhà: viết bài cảm nhận dài 2–3 trang, trình bày suy nghĩ, liên hệ đời sống thực tế.
    • GV nhận xét, động viên HS phát triển khả năng quan sát, cảm nhận và sáng tạo khi phân tích văn bản.
    giáo án Người mẹ vườn cau - mẫu 3
  4. Top 4

    giáo án Người mẹ vườn cau - mẫu 4

    I. MỤC TIÊU Mức độ yêu cầu cần đạt
    • HS nhận biết và phân tích đề tài, chủ đề, cốt truyện, ngôi kể, nhân vật và các chi tiết tiêu biểu.
    • HS cảm nhận sâu sắc tình mẹ, sự hy sinh, lòng bao dung trong truyện.
    • HS liên hệ hình tượng người mẹ trong truyện với mẹ trong đời sống thực tế, rút ra bài học cho bản thân.
    Năng lực
    • Chung: Năng lực tư duy phản biện, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự quản.
    • Đặc thù:
      • Phân tích, đánh giá giá trị nội dung và nghệ thuật văn bản.
      • Trình bày cảm nhận, liên hệ thực tế, phát triển khả năng sáng tạo và diễn đạt.
      • So sánh hình tượng mẹ trong Người mẹ vườn cau với các tác phẩm khác cùng chủ đề.
      • Rút ra bài học giá trị nhân văn từ hình tượng mẹ.
    Phẩm chất
    • Yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình, biết sống có trách nhiệm, quan tâm và sẻ chia với mọi người.
    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên:
    • Giáo án chi tiết, SGK, tranh ảnh về miền Nam, vườn cau, hình ảnh người mẹ.
    • Phiếu bài tập, bảng phân công nhiệm vụ, bảng giao nhiệm vụ học tập ở nhà.
    Chuẩn bị của HS:
    • SGK Ngữ Văn 8, SBT, vở ghi, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn trước tiết học.
    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:
    • Kích thích hứng thú, gợi mở cảm xúc và suy nghĩ về hình tượng mẹ trong đời sống thực tế và văn học.
    Nội dung:
    • HS kể về mẹ của mình hoặc một người mẹ mà các em biết, mô tả những hy sinh, yêu thương của mẹ.
    • GV dẫn dắt vào truyện Người mẹ vườn cau, nhấn mạnh sự bình dị nhưng sâu sắc của nhân vật.
    Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
    • GV yêu cầu HS: “Hãy kể một kỷ niệm mà em cảm thấy xúc động về mẹ hoặc người mẹ trong cuộc sống quanh em.”
    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
    • HS viết ý kiến ngắn, thảo luận nhóm.
    • Một số HS đại diện trình bày trước lớp.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
    • HS chia sẻ câu chuyện, mô tả hành động, tình cảm của mẹ.
    • GV nhận xét, dẫn dắt: “Trong văn học, tình mẹ được thể hiện phong phú, từ đời sống thực tế đến các tác phẩm trữ tình như Người mẹ vườn cau, tạo nên sức lay động cảm xúc mạnh mẽ.”
    Bước 4: Đánh giá
    • GV nhận xét sự chủ động, cảm xúc và liên hệ thực tế của HS.
    2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả và bối cảnh Mục tiêu:
    • HS nắm chắc thông tin về tác giả, bối cảnh sáng tác, phong cách và giá trị văn học.
    Nội dung:
    • HS đọc SGK, SBT để tìm hiểu:
      • Cuộc đời, quê quán, phong cách sáng tác của Nguyễn Ngọc Tư.
      • Xuất xứ, bối cảnh và giá trị của truyện Người mẹ vườn cau.
    Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
    • GV yêu cầu HS chuẩn bị:
      • Trình bày về cuộc đời, phong cách và các tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Ngọc Tư.
      • Tóm tắt bối cảnh sáng tác và giá trị của truyện.
    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
    • HS đọc tài liệu, ghi chú.
    • Thảo luận nhóm, lập dàn ý trình bày.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
    • Đại diện nhóm trình bày:
      • Nguyễn Ngọc Tư, quê Tân Duyệt, Đầm Dơi, Cà Mau; giọng văn Nam Bộ, gần gũi, bình dị, giàu nhạc điệu.
      • Các tác phẩm tiêu biểu: Ngọn đèn không tắt, Nước chảy mây trôi, Giao thừa, Cánh đồng bất tận.
      • Người mẹ vườn cau trích Xa xóm mũi, hình tượng mẹ miền Nam bình dị nhưng giàu lòng vị tha.
    Bước 4: Đánh giá
    • GV chốt kiến thức, nhấn mạnh giá trị văn học, phong cách trữ tình và giàu cảm xúc.
    Hoạt động 2: Phân tích văn bản Mục tiêu:
    • Nhận diện và phân tích đề tài, chủ đề, cốt truyện, ngôi kể, chi tiết tiêu biểu.
    Nội dung:
    • HS đọc truyện, đánh dấu chi tiết tiêu biểu, trả lời các câu hỏi:
      1. Đề tài và ý nghĩa nhan đề?
      2. Chủ đề truyện thể hiện điều gì?
      3. Ngôi kể sử dụng, tác dụng ra sao?
      4. Cốt truyện nổi bật?
      5. Chi tiết nào thể hiện rõ hình tượng người mẹ?
    Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
    • GV yêu cầu nhóm thảo luận và ghi câu trả lời.
    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
    • HS thảo luận, ghi ý kiến, chuẩn bị trình bày.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
    • Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
    • GV chốt kiến thức:
      • Đề tài: Người mẹ miền Nam, tình yêu thương bao la.
      • Nhan đề: Nhấn mạnh sự gắn bó giữa mẹ và vườn cau, bình dị nhưng sâu sắc.
      • Chủ đề: Sự hy sinh, yêu thương, bao dung, sức cảm hóa của tình mẹ.
      • Ngôi kể: Thứ nhất, từ góc nhìn trẻ thơ, tạo cảm giác chân thực, giàu cảm xúc.
      • Cốt truyện: Từ sinh hoạt thường nhật đến hy sinh, bao dung của mẹ với con và người xung quanh.
      • Chi tiết tiêu biểu: Chăm sóc con, nhẫn nhịn, ân cần, vị tha, tận tụy.
    Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Mục tiêu:
    • HS liên hệ hình tượng mẹ trong truyện với mẹ trong đời sống hiện đại, rút ra bài học cho bản thân.
    Nội dung:
    • HS thảo luận nhóm, trả lời:
      • Mẹ trong truyện và mẹ trong đời sống hiện đại có điểm gì giống và khác nhau?
      • Chi tiết nào khiến em xúc động nhất, tại sao?
      • Nếu em kể lại câu chuyện về mẹ, em sẽ mô tả như thế nào?
    Tổ chức thực hiện:
    • Nhóm thảo luận, ghi ý kiến.
    • Đại diện nhóm trình bày, lớp góp ý.
    • GV nhận xét, chốt: tình mẹ luôn là giá trị vĩnh hằng, cần trân trọng và cảm thông trong mọi hoàn cảnh.
    3. CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG
    • HS tổng hợp kiến thức, trả lời câu hỏi cuối bài: “Em học được gì từ hình tượng người mẹ trong truyện về tình cảm gia đình và cách sống?”
    • GV giao bài tập về nhà: viết bài cảm nhận 2–3 trang, liên hệ đời sống thực tế, trình bày suy nghĩ cá nhân.
    • GV nhận xét, động viên HS phát triển khả năng quan sát, cảm nhận, sáng tạo khi phân tích văn bản.
    giáo án Người mẹ vườn cau - mẫu 4
  5. Top 5

    giáo án Người mẹ vườn cau - mẫu 5

    I. MỤC TIÊU Mức độ yêu cầu cần đạt
    • HS nhận biết và phân tích đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật, chi tiết tiêu biểu.
    • HS phân tích ngôn ngữ, thủ pháp nghệ thuật trong truyện, nhận ra giá trị nghệ thuật của văn bản.
    • HS vận dụng kiến thức văn học để trình bày cảm nhận và đánh giá tác phẩm.
    Năng lực
    • Chung: năng lực tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự quản.
    • Đặc thù:
      • Phân tích chi tiết ngôn ngữ, hình tượng, thủ pháp nghệ thuật trong truyện.
      • Trình bày ý kiến, cảm nhận về giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
      • So sánh cách xây dựng hình tượng mẹ với các văn bản khác cùng chủ đề.
      • Vận dụng hiểu biết về văn học trữ tình để phát triển kỹ năng phân tích và sáng tạo.
    Phẩm chất
    • Yêu thương và trân trọng tình cảm gia đình, biết sống có trách nhiệm, đồng cảm với người khác.
    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên:
    • Giáo án chi tiết, SGK, tranh ảnh miền Nam, vườn cau, hình ảnh người mẹ.
    • Phiếu bài tập về ngôn ngữ và thủ pháp nghệ thuật.
    • Bảng phân công nhiệm vụ, bảng giao nhiệm vụ học tập ở nhà.
    Chuẩn bị của HS:
    • SGK Ngữ Văn 8, SBT, vở ghi, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn trước tiết học.
    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:
    • Kích thích hứng thú, gợi mở tư duy nghệ thuật về cách tác giả xây dựng nhân vật, không gian và cảm xúc.
    Nội dung:
    • HS đọc một đoạn văn miêu tả không gian vườn cau và tình mẹ trong truyện.
    • GV đặt câu hỏi mở: “Ngôn từ nào khiến em cảm nhận được sự bình dị, nhân hậu và sâu sắc của người mẹ?”
    Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
    • GV yêu cầu HS xác định các từ ngữ, hình ảnh, so sánh, nhân hóa, điệp từ… trong đoạn văn.
    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
    • HS đọc, gạch chân từ ngữ, chú thích ý nghĩa, thảo luận nhóm.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
    • HS trình bày: ví dụ “vườn cau xanh mướt, mẹ chăm con, nhẫn nhịn, ân cần…”
    • GV hướng dẫn nhận xét, bổ sung: ngôn từ giản dị nhưng giàu nhạc điệu, thủ pháp miêu tả, so sánh, nhân hóa tạo chiều sâu cho nhân vật và cảm xúc.
    Bước 4: Đánh giá
    • GV nhận xét sự chú ý chi tiết và cảm nhận nghệ thuật của HS.
    2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả và bối cảnh Mục tiêu:
    • HS nắm chắc thông tin về tác giả, phong cách và giá trị văn học.
    Nội dung:
    • HS đọc SGK, SBT để tìm hiểu:
      • Cuộc đời, quê quán, phong cách sáng tác của Nguyễn Ngọc Tư.
      • Xuất xứ, bối cảnh, giá trị nghệ thuật của truyện Người mẹ vườn cau.
    Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
    • GV yêu cầu HS chuẩn bị:
      • Trình bày thông tin về tác giả, các tác phẩm tiêu biểu, phong cách văn học.
      • Tóm tắt bối cảnh và giá trị nghệ thuật của truyện.
    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
    • HS đọc tài liệu, ghi chú, thảo luận nhóm.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
    • HS trình bày: Nguyễn Ngọc Tư, quê Tân Duyệt, Đầm Dơi, Cà Mau, giọng văn Nam Bộ, gần gũi, giàu nhạc điệu, nhẹ nhàng mà sâu sắc.
    • Tác phẩm tiêu biểu: Ngọn đèn không tắt, Nước chảy mây trôi, Giao thừa, Cánh đồng bất tận.
    • Người mẹ vườn cau trích Xa xóm mũi, xây dựng hình tượng mẹ miền Nam bình dị nhưng giàu cảm xúc.
    Bước 4: Đánh giá
    • GV chốt: phong cách giản dị, giàu nhạc điệu, giàu hình ảnh trữ tình, thủ pháp miêu tả tinh tế.
    Hoạt động 2: Phân tích ngôn ngữ và thủ pháp nghệ thuật Mục tiêu:
    • HS nhận diện và phân tích chi tiết ngôn ngữ, thủ pháp nghệ thuật trong truyện.
    Nội dung:
    • HS đọc truyện, đánh dấu:
      • Miêu tả hình ảnh mẹ và vườn cau.
      • Từ ngữ gợi cảm xúc, nhịp điệu câu chuyện.
      • Thủ pháp: so sánh, nhân hóa, điệp từ, ẩn dụ, đối chiếu quá khứ – hiện tại.
    Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
    • GV yêu cầu nhóm HS thảo luận và ghi chú: từ ngữ, hình ảnh, thủ pháp nghệ thuật và hiệu quả gợi cảm xúc.
    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
    • HS thảo luận nhóm, ghi ý kiến.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
    • Đại diện nhóm trình bày:
      • Ngôn từ giản dị, gần gũi nhưng giàu nhạc điệu.
      • Thủ pháp: nhân hóa vườn cau, so sánh mẹ với thiên nhiên, điệp từ nhấn mạnh sự tận tụy, bao dung.
      • Hiệu quả: tạo chiều sâu cho nhân vật, lay động cảm xúc người đọc, thể hiện rõ tình mẹ bao la.
    Bước 4: Đánh giá
    • GV nhận xét, bổ sung: thủ pháp nghệ thuật tinh tế giúp truyện vừa gần gũi vừa giàu sức lay động.
    Hoạt động 3: So sánh và liên hệ Mục tiêu:
    • HS so sánh cách xây dựng hình tượng mẹ với các văn bản khác và liên hệ thực tế.
    Nội dung:
    • HS so sánh với các truyện: Mẹ (Đỗ Trung Lai), Về thăm mẹ (Đinh Nam Khương).
    • HS liên hệ: mẹ trong truyện và mẹ hiện đại có gì giống và khác nhau.
    Tổ chức thực hiện:
    • Nhóm thảo luận, ghi ý kiến.
    • Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
    • GV rút ra kết luận: tình mẹ là giá trị vĩnh hằng, được thể hiện bằng thủ pháp tinh tế, ngôn từ giản dị nhưng giàu sức gợi cảm.
    3. CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG
    • HS tổng hợp kiến thức: nêu giá trị nghệ thuật, thủ pháp, ngôn ngữ, cảm nhận về tình mẹ.
    • GV giao bài tập về nhà: viết bài cảm nhận 2–3 trang, phân tích ngôn ngữ và thủ pháp nghệ thuật, liên hệ đời sống thực tế.
    • GV nhận xét, động viên HS phát triển kỹ năng phân tích, sáng tạo, cảm nhận nghệ thuật.
    giáo án Người mẹ vườn cau - mẫu 5




Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy