Top 4 Mẫu kế hoạch bài dạy Tích hợp Năng lực số Tiểu học chi tiết nhất
Việc tích hợp Năng lực số (NLS) vào các môn học tiểu học là xu hướng giáo dục hiện đại, giúp học sinh phát triển kỹ năng số, tư duy sáng tạo và ý thức sử dụng ... xem thêm...công nghệ an toàn. Dưới đây, Toplist xin giới thiệu Top 4 mẫu kế hoạch bài dạy tích hợp Năng lực số cho các môn Đạo đức, Tin học, Âm nhạc lớp 4 và Công nghệ lớp 5, giúp giáo viên tham khảo, áp dụng và xây dựng bài giảng hấp dẫn, hiệu quả.
-
Kế hoạch bài dạy minh họa tích hợp Năng lực số môn Đạo đức lớp 4
Bài: Em tôn trọng tài sản của người khác I. Lời mở đầu (70 từ):
Việc giáo dục học sinh tiểu học biết tôn trọng tài sản của người khác không chỉ giúp hình thành nhân cách trung thực, trách nhiệm mà còn nâng cao năng lực số trong môi trường học tập hiện đại. Bài học “Em tôn trọng tài sản của người khác” tích hợp Năng lực số giúp học sinh nhận biết và thực hiện các hành vi đúng, sử dụng công nghệ an toàn, sáng tạo và có ý thức bảo vệ sản phẩm số. II. Yêu cầu cần đạt- Kiến thức – kỹ năng:
- Học sinh nêu được các biểu hiện tôn trọng tài sản của người khác.
- Hiểu được lý do phải tôn trọng tài sản của người khác.
- Thể hiện thái độ tôn trọng qua lời nói và việc làm cụ thể.
- Biết nhắc nhở bạn bè, người thân về việc tôn trọng tài sản.
- Năng lực phát triển:
- Tự chủ và tự học: Học sinh chủ động tham gia các hoạt động học tập, tra cứu thông tin minh họa trên thiết bị số.
- Giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm, chia sẻ ý kiến, hợp tác thực hiện nhiệm vụ.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh tự xây dựng tình huống, đưa ra giải pháp sáng tạo và áp dụng các công cụ số hỗ trợ.
- Phẩm chất hình thành:
- Trung thực: thừa nhận sai lầm và sửa chữa khi làm sai.
- Trách nhiệm: quan tâm, nhắc nhở bạn bè, thực hiện đúng quy định.
- Định hướng phát triển Năng lực số:
- Nhận biết và thực hiện các quy tắc bản quyền, giấy phép nội dung số.
- Biết tôn trọng sản phẩm số của người khác (hình ảnh, bài trình chiếu, bài viết, video).
- Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, bảng phụ, video minh họa, phiếu học tập điện tử mã QR.
- Học sinh: SGK, vở ghi, giấy A4, bút màu, thiết bị số (nếu có).
- GV chiếu video minh họa về tôn trọng tài sản, ví dụ: bức thư bị gửi nhầm, vật dụng bị thất lạc.
-
GV đặt câu hỏi:
- “Poki đã làm gì sau khi nhận bức thư?”
- “Phản ứng của mẹ khi thấy bức thư bị xé là gì?”
- “Sau khi biết bức thư gửi nhầm, Poki cảm thấy thế nào?”
- “Em rút ra bài học gì cho bản thân?”
- HS trả lời, nhận xét lẫn nhau, GV tổng hợp.
- Tích hợp năng lực số: HS sử dụng thiết bị số (máy tính bảng, điện thoại) để xem video, phân tích nội dung, ghi chú ý tưởng.
- GV đưa ra các tình huống thực tế về tôn trọng tài sản: đồ dùng học tập, đồ chơi, sách vở, tài liệu điện tử.
- HS thảo luận nhóm (3–4 em) để phân loại hành vi đúng/sai, ghi nhận kết quả trên phiếu học tập hoặc bảng điện tử.
- GV tổ chức trình bày kết quả, hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung ý kiến nhóm khác.
- GV tổng hợp: tôn trọng tài sản nghĩa là không lấy, không làm hư hại, không xâm phạm quyền sở hữu và biết xin phép khi cần sử dụng tài sản của người khác.
- Tích hợp năng lực số: HS tham khảo tài liệu trực tuyến, hình ảnh, video minh họa để củng cố kiến thức, áp dụng quy tắc bản quyền.
-
GV phát phiếu học tập điện tử, yêu cầu HS:
- Viết một tình huống thực tế bản thân từng chứng kiến về việc tôn trọng hoặc xâm phạm tài sản.
- Gợi ý sử dụng công cụ số (PowerPoint, Canva, Padlet) để trình bày.
- HS thực hiện nhóm hoặc cá nhân, trình bày sản phẩm trên lớp.
- GV nhận xét, chốt lại các hành vi ứng xử phù hợp.
- Tích hợp năng lực số: Học sinh biết sử dụng công cụ số để tạo sản phẩm minh họa, tuân thủ quy tắc bản quyền, biết chia sẻ nội dung hợp pháp.
- HS áp dụng kiến thức vào đời sống: quan sát các bạn trong lớp, tại nhà, tại cộng đồng, ghi nhận hành vi tôn trọng tài sản.
- GV yêu cầu HS báo cáo hoặc viết nhật ký học tập, chia sẻ các tình huống ứng xử đúng.
- HS có thể tạo sản phẩm số minh họa bài học (poster, video ngắn).
- Nhận xét sự chủ động, sáng tạo, phối hợp nhóm, sử dụng thiết bị số đúng cách.
- Kiểm tra khả năng hiểu bài, biết phân biệt hành vi đúng/sai và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Đánh giá phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, ý thức bảo vệ tài sản của người khác.
- HS nhận biết bản quyền, sử dụng sản phẩm số hợp pháp.
- Sử dụng thiết bị số để quan sát, ghi chép, chia sẻ, tạo sản phẩm học tập.
- Vận dụng công nghệ vào thực hành, trình bày tình huống, đánh giá hành vi của bản thân và bạn bè.
Bài học “Em tôn trọng tài sản của người khác” giúp học sinh phát triển phẩm chất trung thực, ý thức trách nhiệm và kỹ năng xã hội. Việc tích hợp năng lực số vào các hoạt động học tập tạo cơ hội trải nghiệm thực tế, sáng tạo, nâng cao khả năng sử dụng công nghệ an toàn và hiệu quả.
-
Kế hoạch bài dạy minh họa tích hợp Năng lực số môn Tin học lớp 4
Bài học: Phần cứng máy tính I. Lời mở đầu (70 từ):
Trong thời đại công nghệ 4.0, việc học sinh tiểu học nắm vững kiến thức về phần cứng máy tính là rất quan trọng. Bài học “Phần cứng máy tính” không chỉ giúp học sinh nhận biết các thiết bị phần cứng, thao tác máy tính an toàn mà còn tích hợp Năng lực số, rèn luyện kỹ năng sử dụng công nghệ, tư duy giải quyết vấn đề, khả năng hợp tác và phát triển ý thức trách nhiệm khi vận hành môi trường số. II. Yêu cầu cần đạt- Kiến thức – kỹ năng:
- Nhận biết và nêu được tên các thiết bị phần cứng đã biết.
- Chỉ và gọi đúng tên các bộ phận của máy tính trong phòng học.
- Thực hiện thao tác khởi động, tắt máy tính an toàn.
- Biết giữ gìn, bảo quản thiết bị phần cứng.
- Năng lực phát triển:
- Giải quyết vấn đề: HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn, tự tổng kết, lựa chọn thông tin chính xác.
- Tư duy phản biện: HS phân biệt đúng/sai khi vận hành thiết bị.
- Giao tiếp và hợp tác: HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả học tập.
- Phẩm chất hình thành:
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, thiết bị và bạn bè.
- Quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
- Định hướng năng lực số:
- Nhận biết cách bảo vệ thiết bị và nội dung số một cách đơn giản.
- Xác định các vấn đề kỹ thuật khi vận hành thiết bị và sử dụng môi trường số.
- Giáo viên: Máy tính, thiết bị trình chiếu, SGK, bảng phụ minh họa.
- Học sinh: SGK, vở, bút màu, thiết bị số nếu có (máy tính bảng, điện thoại).
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh nhất”: HS kể tên các thiết bị máy tính mà mình biết.
- GV phổ biến luật chơi: nêu câu hỏi, HS giơ tay giành quyền trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung kiến thức và dẫn dắt vào bài học mới.
- Tích hợp năng lực số: HS sử dụng các ứng dụng trực tuyến để tra cứu hình ảnh các thiết bị máy tính, xem video minh họa chức năng thiết bị.
- GV giới thiệu các thiết bị máy tính đã nêu (máy thật hoặc hình ảnh minh họa).
- GV đặt câu hỏi: “Để nhận biết các thiết bị này, em sử dụng giác quan nào?”
- HS quan sát, trả lời (thị giác, xúc giác).
- GV chia lớp thành nhóm 4 HS, phát phiếu học tập nhóm “Các thiết bị ngoại vi”.
- HS thảo luận, hoàn thành phiếu trong 4–5 phút, sau đó trình bày kết quả.
- GV chốt kiến thức: các thiết bị ngoại vi giúp máy tính tiếp nhận, xử lý, xuất thông tin.
- Máy in: In thông tin ra giấy.
- Màn hình: Hiển thị thông tin, giao tiếp giữa người dùng và máy tính.
- Chuột, bàn phím: Điều khiển máy tính.
- Loa, tai nghe: Phát âm thanh.
- Modem: Nhận và gửi thông tin mạng.
- Ổ đĩa ngoài: Lưu trữ và chia sẻ dữ liệu.
- Máy chiếu: Trình chiếu hình ảnh lớn.
- GV cho HS quan sát máy tính mở nắp (nếu có) hoặc video minh họa các linh kiện bên trong (CPU, RAM, ổ cứng…).
- HS suy nghĩ cá nhân, trả lời các giác quan sử dụng để nhận biết.
- HS thảo luận nhóm về chức năng của từng linh kiện, ghi kết quả lên phiếu học tập điện tử.
- HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, GV chốt kiến thức quan trọng.
- Tích hợp năng lực số: HS tra cứu thông tin, hình ảnh minh họa về phần cứng trên Internet hợp pháp, tuân thủ bản quyền.
- GV yêu cầu HS thực hành: bật/tắt máy tính theo hướng dẫn, nhận biết lỗi kỹ thuật đơn giản (chuột không nhận, máy không khởi động…).
- HS làm theo nhóm, thảo luận cách xử lý và trình bày kết quả.
- GV quan sát, hướng dẫn, bổ sung kiến thức và nhấn mạnh cách bảo vệ thiết bị.
- HS tự kiểm tra việc giữ gìn thiết bị tại lớp: không cầm nắm đồ vật sai cách, không tác động mạnh vào màn hình, ổ đĩa, chuột, bàn phím.
- HS tạo sơ đồ minh họa trên thiết bị số về các thiết bị phần cứng và chức năng của chúng.
- GV đánh giá ý thức bảo vệ thiết bị, kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Đánh giá quá trình tham gia hoạt động nhóm, cá nhân.
- Nhận xét khả năng thực hành thao tác máy tính an toàn, đúng kỹ thuật.
- Đánh giá kỹ năng tra cứu, phân loại thông tin và sử dụng công cụ số.
- HS nhận biết bản quyền, nguồn thông tin trực tuyến hợp pháp.
- Sử dụng thiết bị số để tra cứu, trình bày kết quả, tạo sơ đồ minh họa.
- Nhận biết các vấn đề kỹ thuật đơn giản, bảo vệ thiết bị và dữ liệu số.
Bài học “Phần cứng máy tính” giúp học sinh nhận biết thiết bị, thao tác an toàn, bảo vệ dữ liệu và phát triển năng lực số. Việc tích hợp NLS giúp học sinh nâng cao kỹ năng thực hành, tư duy phản biện, hợp tác nhóm và sử dụng công nghệ một cách sáng tạo, an toàn.
-
Kế hoạch bài dạy minh họa tích hợp Năng lực số môn Âm nhạc lớp 4
Bài học: Tình bạn tuổi thơ I. Lời mở đầu (70 từ):
Âm nhạc là công cụ giáo dục cảm xúc hiệu quả, giúp học sinh tiểu học phát triển tình cảm, nhân cách và năng lực sáng tạo. Bài học “Tình bạn tuổi thơ” không chỉ hướng dẫn học sinh hát đúng giai điệu, thể hiện cảm xúc mà còn tích hợp Năng lực số, rèn luyện kỹ năng sử dụng công nghệ, hợp tác nhóm và phát triển tư duy sáng tạo thông qua các hoạt động nghe, ghi âm, quay video và chia sẻ sản phẩm âm nhạc. II. Yêu cầu cần đạt- Năng lực đặc thù:
- Hát đúng giai điệu, rõ lời, thể hiện tình cảm tươi vui, trong sáng.
- Kết hợp vận động phụ họa hoặc biểu cảm phù hợp với nội dung bài hát.
- Sử dụng thiết bị số để ghi âm, nghe lại và điều chỉnh phần trình bày.
- Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: HS tự luyện hát, tham khảo video minh họa, nhạc mẫu.
- Giao tiếp và hợp tác: Hát nhóm, phối hợp biểu diễn, chia sẻ ý tưởng trong nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS sáng tạo động tác phụ họa, thiết kế video ngắn thể hiện tinh thần bài hát.
- Phẩm chất hình thành:
- Yêu thương, đoàn kết: Thông qua bài hát, học sinh thể hiện tình cảm gắn bó, quý trọng bạn bè.
- Trách nhiệm: Cùng nhóm hoàn thành sản phẩm âm nhạc, tôn trọng ý kiến bạn bè.
- Định hướng năng lực số:
- 3.1.TT2a: Sử dụng thiết bị số ghi âm, quay video, tạo sản phẩm âm nhạc đơn giản.
- 3.3.CB2a: Xác định quy tắc bản quyền, giấy phép khi sử dụng nhạc, hình ảnh, video trên mạng.
- SGK Âm nhạc 4 – Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Video mẫu bài hát “Tình bạn tuổi thơ” từ nguồn chính thống.
- Loa, máy chiếu, điện thoại hoặc máy tính bảng.
- Ứng dụng ghi âm, quay video (Voice Recorder, Camera, CapCut).
- Tranh ảnh minh họa về tình bạn, hoạt động vui chơi của học sinh.
- Mục tiêu: Tạo hứng thú, gợi mở chủ đề tình bạn.
- Tiến trình: GV mở video ngắn về các bạn nhỏ chơi cùng nhau, HS chia sẻ cảm xúc.
- GV dẫn dắt bài hát “Tình bạn tuổi thơ”.
- Tích hợp năng lực số: HS quan sát, phân tích nội dung video, ghi chú ý tưởng bằng thiết bị số.
- Dự kiến sản phẩm: HS chia sẻ cảm xúc, trải nghiệm về tình bạn.
- HS nghe nhạc mẫu, gõ nhịp, luyện hát đúng giai điệu.
- GV hướng dẫn, sửa sai, nhấn mạnh cách phát âm và nhịp điệu.
- Tích hợp năng lực số: HS tra cứu bài hát trên các nguồn hợp pháp, tuân thủ bản quyền.
- HS thảo luận nhóm, nêu ý nghĩa bài hát, cảm nhận tình bạn.
- HS chia sẻ với cả lớp, GV nhận xét và chốt nội dung chính: tình bạn là gắn bó, sẻ chia, quan tâm nhau.
- HS sáng tạo động tác đơn giản phù hợp với lời bài hát.
- GV hướng dẫn cách kết hợp hát và vận động nhóm.
- HS thực hành theo nhóm, ghi hình bằng điện thoại hoặc máy tính bảng để nghe, điều chỉnh.
- Tích hợp năng lực số: HS sử dụng công cụ ghi âm, quay video để tự đánh giá phần trình bày, điều chỉnh nhịp điệu và biểu cảm.
- HS biểu diễn nhóm, trình bày trước lớp, sử dụng động tác phụ họa và nhạc cụ đơn giản nếu có.
- GV nhận xét kỹ thuật hát, nhịp điệu, biểu cảm và tinh thần hợp tác.
- HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
- Tích hợp năng lực số: HS tạo video ngắn ghi lại tiết mục, lưu trữ và chia sẻ sản phẩm hợp pháp.
- HS áp dụng bài học: luyện hát cùng bạn bè, tự sáng tạo động tác phụ họa, phối hợp biểu diễn.
- HS tạo sản phẩm số cá nhân hoặc nhóm, ví dụ: video hát và biểu diễn, poster âm nhạc minh họa tình bạn.
- GV đánh giá mức độ sáng tạo, kỹ năng sử dụng thiết bị số, khả năng hợp tác và trình bày sản phẩm.
- Nhận xét khả năng hát đúng giai điệu, biểu cảm, phối hợp nhóm.
- Kiểm tra kỹ năng sử dụng thiết bị số để ghi âm, quay video.
- Đánh giá sáng tạo trong vận dụng động tác phụ họa và thiết kế sản phẩm số.
- Đánh giá phẩm chất: tinh thần đoàn kết, yêu thương, trách nhiệm.
- HS ghi âm, quay video để tự đánh giá và chỉnh sửa sản phẩm.
- Tra cứu nhạc mẫu, video minh họa hợp pháp, áp dụng các quy tắc bản quyền.
- Sáng tạo và chia sẻ sản phẩm âm nhạc trên môi trường số an toàn.
Bài học “Tình bạn tuổi thơ” giúp học sinh phát triển năng lực âm nhạc, phẩm chất yêu thương và đoàn kết. Tích hợp Năng lực số nâng cao khả năng sáng tạo, sử dụng công nghệ ghi âm, quay video, phối hợp nhóm và trình bày sản phẩm, góp phần hình thành học sinh năng động, tự chủ và sáng tạo.
-
Kế hoạch bài dạy minh họa tích hợp Năng lực số môn Công nghệ lớp 5
Bài học: Sử dụng điện thoại I. Lời mở đầu (70 từ):
Trong cuộc sống hiện đại, điện thoại là công cụ học tập, liên lạc và giải trí không thể thiếu. Bài học “Sử dụng điện thoại” giúp học sinh tiểu học nhận biết các bộ phận, biểu tượng và tác dụng của điện thoại, đồng thời học cách sử dụng an toàn, tiết kiệm và phù hợp với quy tắc giao tiếp. Bài học cũng tích hợp Năng lực số, rèn luyện kỹ năng bảo vệ dữ liệu, phòng tránh rủi ro, và phát triển trách nhiệm cá nhân. II. Yêu cầu cần đạt- Kiến thức – kỹ năng:
- Trình bày được tác dụng của điện thoại.
- Nhận biết các bộ phận cơ bản và biểu tượng trạng thái, chức năng của điện thoại.
- Thực hiện được cuộc gọi tới số điện thoại người thân và số khẩn cấp.
- Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy tắc giao tiếp.
- Năng lực phát triển:
- Giải quyết vấn đề: HS xác định rủi ro, lựa chọn cách sử dụng điện thoại hợp lý.
- Tư duy phản biện: Phân tích các tình huống sử dụng điện thoại đúng/sai.
- Giao tiếp và hợp tác: HS thảo luận nhóm, chia sẻ kinh nghiệm sử dụng điện thoại an toàn.
- Phẩm chất hình thành:
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, bảo vệ sức khỏe và dữ liệu cá nhân.
- Biết quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè khi gặp tình huống khó xử lý.
- Định hướng năng lực số:
- 4.2.CB2a: Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư.
- 4.3.CB2a: Tránh rủi ro, đe dọa sức khỏe khi sử dụng điện thoại.
- 4.3.CB2b: Bảo vệ bản thân khỏi nguy cơ môi trường internet.
- Giáo viên: Máy tính, SGK, thiết bị trình chiếu, mô hình hoặc hình ảnh điện thoại.
- Học sinh: SGK, vở, bút màu, điện thoại hoặc máy tính bảng nếu có.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Hãy nêu các số điện thoại khẩn cấp và ý nghĩa của chúng?”
- HS giơ tay trả lời, nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, gợi mở và dẫn dắt vào bài học mới.
- Tích hợp năng lực số: HS sử dụng thiết bị số để tra cứu số khẩn cấp hợp pháp và an toàn.
- GV giới thiệu 4 hình ảnh tình huống sử dụng điện thoại trong SGK (trang 34–35).
-
HS quan sát và thảo luận nhóm đôi về các tình huống chưa hợp lý:
- Hình 1: Vừa sạc pin vừa sử dụng – không an toàn, nguy cơ cháy nổ.
- Hình 2: Sử dụng quá nhiều – ảnh hưởng thị lực, giảm giao tiếp xã hội.
- Hình 3: Nói to nơi công cộng – gây ồn, không phù hợp.
- Hình 4: Sử dụng trong bóng tối – ảnh hưởng mắt, sức khỏe.
- GV đặt câu hỏi: “Không nên sử dụng điện thoại trong tình huống nào khác?”
- HS trả lời: đi xe, đi bộ trên đường, ở trạm xăng, phòng yên tĩnh.
- GV chốt kiến thức và nhắc HS đọc mục “Em có biết?” trang 35 SGK.
- GV hướng dẫn HS nhận biết các biểu tượng trạng thái (pin, sóng, thông báo).
- HS thực hành theo nhóm, trình bày ý nghĩa biểu tượng với cả lớp.
- GV bổ sung, nhấn mạnh cách sử dụng hợp lý và bảo vệ thiết bị.
- HS luyện tập gọi đến số điện thoại người thân và số khẩn cấp trong tình huống giả lập.
- GV quan sát, nhắc nhở quy tắc giao tiếp, cẩn trọng và đúng kỹ thuật.
- Tích hợp năng lực số: HS thực hiện thao tác trên thiết bị số, đảm bảo an toàn dữ liệu cá nhân.
- HS thảo luận nhóm về các biện pháp sử dụng điện thoại an toàn và tiết kiệm.
- HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, GV tổng kết.
- HS tự thiết kế sơ đồ hướng dẫn sử dụng điện thoại an toàn trên thiết bị số.
- HS áp dụng bài học: tự quản lý thời gian sử dụng điện thoại, chia sẻ kiến thức với bạn bè.
- HS tạo poster số hoặc video hướng dẫn cách sử dụng điện thoại an toàn, bảo vệ dữ liệu và sức khỏe.
- GV đánh giá sự sáng tạo, khả năng sử dụng công nghệ và thái độ trách nhiệm.
- Đánh giá quá trình thảo luận nhóm, thực hành cuộc gọi và nhận diện biểu tượng.
- Kiểm tra kỹ năng sử dụng thiết bị số, bảo vệ dữ liệu và an toàn khi sử dụng điện thoại.
- Nhận xét phẩm chất: ý thức trách nhiệm, quan tâm sức khỏe, bảo vệ bản thân và bạn bè.
- HS nhận biết và áp dụng quy tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân.
- Sử dụng công cụ số để tạo sản phẩm hướng dẫn an toàn điện thoại.
- Phân tích rủi ro, đưa ra giải pháp bảo vệ bản thân khi kết nối internet.
Bài học “Sử dụng điện thoại” giúp học sinh tiểu học nâng cao nhận thức về an toàn, bảo vệ dữ liệu, sức khỏe và phát triển năng lực số. Qua các hoạt động thực hành, thảo luận và tạo sản phẩm số, học sinh hình thành kỹ năng tự chủ, tư duy phản biện và tinh thần trách nhiệm.

















