Bài soạn "Nước Đại Việt ta" số 2

Trả lời câu 1 (trang 69, SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Khi nêu tiền đề sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Việ Nam ta. Nguyễn Trãi đã khẳng định những chân lý:

- Nước ta có nền văn hiến lâu đời.

- Nước ta có cương vực lãnh thổ riêng.

- Nước ta có phong tục tập quán.

- Nước ta có lịch sử riêng, chế độ riêng.


Trả lời câu 2 (trang 69, SGK Ngữ văn 8, tập 2)

- Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là "yên dân", "trừ bạo". Yên dân là cho dân được an hưởng thái bình, hạnh phúc. Muốn yên dân thì phải trừ diệt mọi thế lực bạo tàn.

- Như vậy, với Nguyễn Trãi, nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, chống ngoại xâm. Nhân nghĩa không những trong quan hệ giữa người với người mà còn trong quan hệ giữa dân tộc với dân tộc.


Trả lời câu 3 (trang 69, SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Nguyễn Trãi đưa ra những yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ quyền của dân tộc:

- Nền văn hiến lâu đời

- Cương vực lãnh thổ

- Phong tục tập quán

- Lịch sử riêng

- Chế độ riêng.

Đây chính là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc so với bài thơ "Sông núi nước Nam" bởi tính toàn diện và sâu sắc của nó.


Trả lời câu 4 (trang 69, SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Những nét đặc sắc về nghệ thuật trong đoạn trích:

- Tác giả sử dụng nhiều lớp từ ngữ diễn đạt tính chất hiển nhiên, vốn có lâu đời của nước Đại Việt ta. Các từ như: từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng khác,…

- Biện pháp so sánh kết hợp với liệt kê cũng tạo cho đoạn văn hiệu quả cao trong lập luận.

- Những câu văn biền ngẫu chạy song song liên tiếp với nhau cũng giúp cho nội dung nghệ thật và chân lí mà tác giả muốn khẳng định chắc chắn và rõ ràng hơn.


Trả lời câu 5 (trang 69, SGK Ngữ văn 8, tập 2)

- Câu văn biến ngẫu cân xứng, nhịp nhàng.

- Ở Bình Ngô đại cáo sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa, nêu chân lí khách quan. Nguyễn Trãi đưa ra những chứng minh đầy tính thuyết phục về sức mạnh của nhân nghĩa, của chân lí, nói chung lại là sức mạnh của chính nghĩa


Trả lời câu 6 (trang 69, SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Có thể khái quát trình tự lập luận trong đoạn trích Nước Đại Việt ta bằng sơ đồ sau:

Nguyên lí nhân nghĩa:

a. Yên dân

B. Trừ bạo

=> Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền => Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.


Luyện tập

Mở bài:

Dẫn dắt, vấn đề cần nghị luận.

Thân bài:

- 2 văn bản đều thể hiện chung khát vọng tự do, độc lập. Những lời khẳng định chắc chắn, dõng dạc về chủ quyền của dân tộc, vì thế mà hai văn bản được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc.

- Văn bản Nam Quốc sơn hà ra đời trong thế kỷ XI trong cuộc kháng chiến chống Tống. Bài thơ khẳng định chủ quyền thông qua hai yếu tố: lãnh thổ và chủ quyền.

Nước Đại Việt ta ngoài hai yếu tố trên còn bổ sung thêm các yếu tố về văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử, anh hùng hào kiệt.

⟶ Thể hiện sự kế thừa và phát triển về ý thức dân tộc Đại Việt từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV.

Kết bài: Khẳng định tư tưởng về dân tộc đã có sự tiếp nối, phát triển.

- Liên hệ với sự tiếp nối ý thức dân tộc thời hiện nay.


Bố cục

3 phần

- Phần 1 (2 câu đầu): Tư tưởng nhân nghĩa.

- Phần 2 (8 câu tiếp): Nêu chân lí độc lập dân tộc.

- Phần 3 (còn lại): Trình bày kết quả.


ND chính

Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm phạm là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy