Top 14 Cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt đúng chuẩn bộ GD & ĐT

Với cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y, các bé sẽ tự tin hơn khi bước vào lớp ... xem thêm...

  1. Cách viết chữ a

    • Nét 1: Cong kín
      • Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trải).
    • Nét 2: Móc ngược phải
      • Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường ké 3 viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.

    Cách viết chữ ă

    • Nét 1: Cong kín
      • Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái).
    • Nét 2: Móc ngược phải
      • Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 3 viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì đừng lại.
    • Nét 3: Cong dưới nhỏ
      • Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên viết nét cong dưới (nhỏ) trên đầu chữ a vào khoảng giữa của đường kẻ 3 và đường kẻ 4.
    Cách viết chữ a và chữ ă
    Cách viết chữ a và chữ ă

  2. Cách viết chữ â

    • Nét 1: Cong kín
      • Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái).
    • Nét 2: Móc ngược phải
      • Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 3 viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ2 thì đừng lại.
    • Nét 3: Thẳng xiên ngắn
      • Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên viết nét thẳng xiên ngắn (trái).
    • Nét 4: Thẳng xiên ngắn
      • Nối với nét 3 xuống viết nét thẳng xiên ngắn (phải) tạo dấu mũ trên đầu chữ a, vào khoảng giữa của đườngkẻ 3 và đường kẻ 4.

    Cách viết chữ b

    • Nét 1: Nét khuyết xuôi và nét móc ngược
      Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm đường kẻ 6) nối liền với nét móc ngược (phải) chân nét móc chạm đường kẻ 1, kéo dài chân nét móc tới gần đường kẻ 3 thì lượn sang trái, tới đường kẻ 3 thì lượn bút trở lại sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối nét; dừng bút gần đường kẻ 3.
    Cách viết chữ â và chữ b
    Cách viết chữ â và chữ b
  3. Cách viết chữ c

    • Nét 1: Nét cong trái
      • Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong trái; đến khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2 thì dừng lại.

    Cách viết chữ d

    • Nét 1: Cong kín
      • Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái).
    • Nét 2: Móc ngược phải
      • Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5 viết nét móc ngược (phải) sát nét cong kín; đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
    Cách viết chữ c và chữ d
    Cách viết chữ c và chữ d
  4. Cách viết chữ đ

    • Nét 1: Cong kín
      • Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái).
    • Nét 2: Móc ngược phải (tương tự chữ d)
    • Nét 3: thẳng ngang ngắn
      Cách viết (nét 1 và 2 tương tự cách viết chữ d):
      Nét 1, đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái).Nét 2, từ điểm dừng bút của nét. Lia bút lên đường kẻ 5 viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.Từ điểm dừng bút ở nét 2. Lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng ngang ngắn (nét viết trùng đường kẻ) để thành chữ đ.

    Cách viết chữ e

    • Nét 1: Đặt viết trên đường kẻ 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. Dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2.
      Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng không quá to hoặc nhỏ.
    Cách viết chữ đ và chữ e
    Cách viết chữ đ và chữ e
  5. Cách viết chữ ê

    • Nét 1: Nét cong phải và nét cong trái
      • Đặt viết trên đường kẻ 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. Dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2.
        Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng không quá to hoặc nhỏ. (Cách viết tương tự chữ e).
    • Nét 2: Nét thẳng xiên ngắn
      • Từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút lên viết nét xiên ngắn trái
    • Nét 3: Nét thẳng xiên ngắn
      • Nối nét 2 xuống nét thẳng xiên ngắn (phải) để viết dấu mũ trên đầu chữ 4 (ở khoảng giữa đường kẻ 3 và 4) tạo thành chữ ê.

    Cách viết chữ g

    • Nét 1: Cong kín
      • Đặt bút trên đường kẻ số 1 viết một nét cong sang trái xuống đường kẻ đậm thì tiếp tục cong lên đến điểm đặt bút thì chúng ta nhấc bút ra.
    • Nét 2: Khuyết ngược
      • Đặt bút lần 2 trên đường kẻ 1 kéo xuống 2,5 ô li thì lượn lên nét xiên tạo nét khuyết dưới, nét xiên đi lên và nét xổ đi xuống cắt nhau ở đường kẻ đậm, dừng bút ở giữa đường kẻ 1 và đường kẻ đậm.
    Cách viết chữ ê và chữ g
    Cách viết chữ ê và chữ g
  6. Cách viết chữ h

    • Nét 1: khuyết xuôi
      Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi. Chú ý đầu nét khuyết chạm vào đường kẻ 6, kéo thẳng nét xuống và dừng bút đường kẻ 1.
    • Nét 2: móc hai đầu.
      Từ điểm dừng bút của đường kẻ 1. Đặt bút lên gần đường kẻ 2 để viết tiếp nét móc hai đầu. Nét móc chạm vào đường kẻ 3, sau đó kéo nét móc xuống đường kẻ thứ nhất và móc ngược lên tại đường kẻ 2.

    Cách viết chữ i

    • Nét 1: Nét hất
      Đặt bút trên đường kẻ 2 viết nét hất, tới đường kẻ 3 thì dừng lại.
    • Nét 2: Móc ngược (phải)
      Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2.
    • Nét 3: nét chấm (dấu chấm)
      Đặt dấu chấm trên đầu nét móc, khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 tạo thành chữ i.
    Cách viết chữ h và chữ i
    Cách viết chữ h và chữ i
  7. Cách viết chữ k

    • Nét 1: Nét xuôi
      Đặt bút trên đường kẻ 2 viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm đường kẻ 6). Dừng bút ở đường kẻ 1.
    • Nét 2: Nét móc 2 đầu
      Từ điểm dừng bút của nét 1. Rê bút lên gần đường kẻ 2 để viết tiếp nét móc hai đầu có vòng xoắn nhỏ ở khoảng giữa. Dừng bút ở đường kẻ 2. Chú ý đầu nét móc chạm đường kẻ 3.

    Cách viết chữ l

    • Nét 1: Nét cong kín
      Đặt bút phía dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái), dừng bút ở điểm xuất phát. Chú ý nét cong kín cần cân đối, độ rộng hẹp hơn độ cao (bằng 3 phần 4 độ cao)
    Cách viết chữ k và chữ l
    Cách viết chữ k và chữ l
  8. Cách viết chữ m

    • Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang phải).
      Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại.
    • Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở cuối nét.
      Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng. Cuối nét hơi lượn sang trái một chút và dừng bút ở đường kẻ 1.
    • Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu.
      Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên từ dưới lên. Đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Chú ý, nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu.
    • Nét 4: Móc ngược phải.
      Từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẻ 2.

    Cách viết chữ n

    • Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 1 ở chữ hoa M)
      Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại.
    • Nét 2: Thẳng xiên
      Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1.
    • Nét 3: Móc xuôi phải (hơi nghiêng)
      Từ điểm dừng bút của nét 2. Chuyển hướng đầu bút để viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng sang bên phải. Đến đường kẻ 6 thì lượn cong xuống, dừng bút ở đường kẻ 5.


    Cách viết chữ m và chữ n
    Cách viết chữ m và chữ n
  9. Cách viết chữ o

    • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái để viết nét cong kín. Phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.

    Cách viết chữ ô

    • Nét 1: Là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Nét cong phải có sự cân xứng, chữ tròn không bị méo hoặc lệch qua một bên.
    • Nét 2, 3: Viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải để tạo dấu mũ. Đầu nhọn của dấu mũ chạm vào đường kẻ 7. Dấu mũ đặt cân đối trên đầu chữ hoa.
    Cách viết chữ o và chữ ô
    Cách viết chữ o và chữ ô
  10. Cách viết chữ ơ

    • Nét 1: Nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ.
      Đặt bút trên đường kẻ 6 đưa bút sang trái để viết nét cong kín. Phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.
    • Nét 2: Nét râu.
      Đặt bút trên đường kẻ 6, viết đường cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ hoa O. Đỉnh nét râu cao hơn đường kẻ 6 một chút.

    Cách viết chữ p

    • Nét 1: Móc ngược trái phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong. Nét này giống nét 1 ở chữ hoa B.
      Đặt trên đường kẻ 6, hơi lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái. Chú ý đầu móc cong vào phía trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
    • Nét 2: Cong trên, hai đầu nét lượn vào trong không đều nhau.
      Từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút lên đường kẻ 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào trong. Dừng bút gần đường kẻ 5.
    Cách viết chữ ơ và chữ p
    Cách viết chữ ơ và chữ p
  11. Cách viết chữ q

    • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín. Phần cuối lượn vào trong bụng chữ đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. Phần này giống chữ hoa o.
    • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút xuống gần đường kẻ 2 viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài. Dừng bút trên đường kẻ 2.

    Cách viết chữ r

    • Nét 1: Nét móc ngược trái. Phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở các chữ hoa B, P).
      Đặt bút trên đường kẻ 6. Rê bút hơi lượn bút sang trái, viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong). Dừng bút trên đường kẻ 2.
    • Nét 2: Là kết hợp của hai nét cơ bản. Bao gồm, nét cong trên (đầu nét lượn vào trong) và nét móc ngược phải nối liền nhau. Các nét tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ (tương tự với chữ B hoa)
      Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên đường kẻ 5 (bên trái nét móc) để viết nét cong trên.
      Cuối nét lượn vào giữa thân chữ để tạo vòng xoắn nhỏ (giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4).
      Sau đó, viết tiếp nét móc ngược phải.
      Dừng bút ở đường kẻ 2.
    Cách viết chữ q và chữ r
    Cách viết chữ q và chữ r
  12. Cách viết chữ s

    • Nét 1: Gồm 3 nét cơ bản. Bao gồm cong trái (nhỏ), lượn ngang (ngắn) và cong trái (to) nối liền nhau.
      Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5.
      Viết nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải.
      Sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái (to).
      Cắt nét lượn ngang và cong trái (nhỏ), tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ.
      Phần cuối nét cong lượn vào trong (giống ở chữ hoa C).
      Dừng bút trên đường kẻ 2.
    • Chú ý: Nét cong trái (to) lượn đều và không cong quá nhiều về bên trái.

    Cách viết chữ t

    • Nét 1: Kết hợp của 3 nét cơ bản. Bao gồm cong trái (nhỏ), lượn ngang (ngắn) và cong trái (to) nối liền nhau. Các nét tạo nên vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ.
      Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5.
      Viết nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải.
      Sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái (to).
      Cắt nét lượn ngang và cong trái (nhỏ), tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ.
      Phần cuối nét cong lượn vào trong (giống ở chữ hoa C).
      Dừng bút trên đường kẻ 2.

    Cách viết chữ u

    • Nét 1: Móc hai đầu (trái – phải)
      Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu (Đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài). Dừng bút giữa đường kẻ 2 và đường kẻ 3.
    • Nét 2: Móc ngược phải.
      Từ điểm dừng bút của nét 1. Rê bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống. Dừng bút ở đường kẻ 2.
    Cách viết chữ s, chữ t, chữ u
    Cách viết chữ s, chữ t, chữ u
  13. Cách viết chữ ư

    • Nét 1: Móc hai đầu (trái – phải)
      Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu. Dấu móc bên trái cuộn vào trong, dấu móc bên phải hướng ra ngoài. Dừng bút ở đường kẻ 2 và đường kẻ 3.
    • Nét 2: Móc ngược phải.
      Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên đường kẻ 6. Sau đó chuyển bút hướng ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới. Dừng bút ở đường kẻ 2.
    • Nét 3: Nét râu.
      Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 6 (gần đầu nét 2), viết nét râu. Dừng bút khi chạm vào nét 2. Chú ý nét râu có kích thước phù hợp, không quá to hoặc nhỏ.

    Cách viết chữ v

    • Nét 1: Là kết hợp của hai nét cơ bản cong trái và lượn ngang. Nét này giống ở đầu các chữ hoa H, I, K
      Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang. Dừng bút trên đường kẻ 6.
    • Nét 2: Thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu)
    • Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới.
      Từ điểm dừng bút của nét 1. Chuyển hướng đầu bút di chuyển xuống để viết nét thẳng đứng lượn ở hai đầu, đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
    Cách viết chữ ư, chữ v
    Cách viết chữ ư, chữ v
  14. Cách viết chữ x

    • Nét 1: Kết hợp của 3 nét cơ bản. Bao gồm: Móc hai đầu trái, thẳng xiên (lượn 2 đầu) và móc hai đầu phải.
      Đặt bút trên đường kẻ 5.
      Viết nét móc hai đầu trái rồi vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên lượn ở hai đầu.
      Hướng nét từ trái sang phải, lên phía trên.
      Rê bút xiên chéo giữa thân chữ.
      Di chuyển tới đường kẻ 6 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc hai đầu phải (từ trên xuống).
      Cuối nét lượn vào trong, dừng bút ở trên đường kẻ 2.

    Cách viết chữ y

    • Nét 1: Móc hai đầu (giống ở chữ hoa U)
      Đặt bút trên đường kẻ 5.
      Viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài).
      Dừng bút giữa đường kẻ 2 và đường kẻ 3.
    • Nét 2: Khuyết ngược
      Từ điểm dừng bút của nét 1.
      Rê bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống đường kẻ 4 phía dưới).
      Dừng bút ở đường kẻ 2 (bên trên).
    Cách viết chữ x, chữ y
    Cách viết chữ x, chữ y




Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy