Top 5 giáo án nhận biết hình tròn hình vuông lớp 3-4 tuổi hay nhất
Khám phá bộ giáo án nhận biết hình tròn và hình vuông dành cho trẻ 3-4 tuổi, giúp bé phát triển tư duy hình học từ sớm. Các hoạt động thú vị, trò chơi vận ... xem thêm...động, xếp hình và quan sát thực tế không chỉ giúp trẻ gọi đúng tên hình mà còn phân biệt đặc điểm cơ bản của hình tròn và hình vuông, rèn luyện khả năng quan sát, so sánh và sáng tạo.
-
giáo án nhận biết hình tròn hình vuông - mẫu 1
I. Mục đích yêu cầu:- Trẻ nhận biết được hình tròn và hình vuông, gọi đúng tên từng hình.
- Trẻ phân biệt được đặc điểm của hai hình: Hình tròn có đường viền cong liên tục, lăn được; hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông, không lăn được.
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, chủ động khám phá và phối hợp với bạn.
- Trẻ rèn kỹ năng quan sát, so sánh, đếm số cạnh, số góc.
Đồ dùng cô:- Hình tròn và hình vuông bằng giấy, que chỉ, hộp quà bất ngờ, máy tính bảng hoặc laptop trình chiếu PowerPoint hình ảnh các đồ vật hình tròn, hình vuông.
- Nhạc vui nhộn, bài hát “Bé học hình”.
- Hình tròn, hình vuông, que gỗ, mảnh ghép màu sắc, rổ nhỏ, bảng mini để vẽ.
- Cô hát cùng trẻ bài “Bé học hình”, vỗ tay theo nhịp.
- Cô giới thiệu hộp quà bất ngờ, hỏi trẻ: “Các con đoán xem trong hộp có hình gì nào?”
- Trẻ tò mò mở hộp, cùng cô nhận diện hình tròn và hình vuông.
- Cô đưa hình tròn lớn ra hỏi trẻ: “Hình này tên gì?”
- Trẻ trả lời, cô củng cố: “Đúng rồi, đây là hình tròn.”
- Cô hỏi: “Hình tròn có đặc điểm gì?”
- Trẻ sờ và nhận xét: đường viền cong, không có góc, tròn đều.
- Cô cho trẻ lăn hình tròn trên bàn, quan sát hình lăn.
- Cô hỏi: “Hình tròn có lăn được không?” Trẻ trả lời.
- Cô kết luận: Hình tròn có đường viền cong khép kín, không có góc, lăn được.
- Trẻ vẽ hình tròn trên bảng mini, vừa vẽ vừa gọi tên.
- Cô tổ chức trò chơi “Oẳn tù tì” để tạo hứng thú.
- Cô đưa hình vuông ra hỏi trẻ nhận dạng.
- Trẻ đếm số cạnh, số góc.
- Cô nhấn mạnh: “Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông.”
- Trẻ thử lăn hình vuông, quan sát không lăn được.
- Cô kết luận: Hình vuông không lăn được, khác với hình tròn.
- Trẻ vẽ hình vuông trên bảng mini.
- Cô chia lớp thành 2 nhóm.
- Nhiệm vụ: Nhóm 1 gắn hình tròn, nhóm 2 gắn hình vuông vào các ô thích hợp trên bảng.
- Thời gian: 1 bản nhạc.
- Trẻ chơi, cô quan sát và khen thưởng nhóm hoàn thành nhanh và đúng.
- Cô chuẩn bị que gỗ và mảnh ghép màu.
- Nhóm 1 ghép que tạo thành hình vuông, nhóm 2 ghép mảnh ghép thành hình tròn.
- Trẻ vừa ghép vừa nói tên hình, cô động viên và nhận xét.
- Cô hỏi trẻ đã nhìn thấy hình tròn, hình vuông ở đâu: đồng hồ, bánh xe, bảng, cửa sổ…
- Cô cho trẻ quan sát các vật thật trong lớp và gọi tên hình.
- Trẻ thực hành chỉ và nói tên hình trên các đồ vật.
- Cô hỏi lại: “Hình tròn có đặc điểm gì? Hình vuông có đặc điểm gì?”
- Nhận xét, tuyên dương trẻ tham gia tích cực, hăng hái, giúp đỡ bạn.
- Hát bài “Chúc mừng bé ngoan” để kết thúc giờ học.

-
giáo án nhận biết hình tròn hình vuông - mẫu 2
I. Mục đích yêu cầu:- Trẻ nhận biết và gọi đúng tên hình tròn, hình vuông.
-
Trẻ phân biệt đặc điểm cơ bản của hai hình:
- Hình tròn: đường viền cong khép kín, không có góc, lăn được.
- Hình vuông: 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông, không lăn được.
- Trẻ biết liên hệ hình học với các đồ vật trong đời sống, phát triển kỹ năng quan sát và so sánh.
- Trẻ tham gia tích cực, phối hợp nhóm, phát triển tư duy sáng tạo.
Đồ dùng cô:- Bộ hình tròn, hình vuông lớn, nhỏ bằng nhựa hoặc giấy cứng.
- Hình ảnh PowerPoint các đồ vật xung quanh lớp học: bánh xe, đồng hồ (hình tròn); cửa sổ, bàn học (hình vuông).
- Nhạc bài hát “Em yêu hình học” và nhạc nhộn không lời để trò chơi.
- Que chỉ, bảng từ, bút lông, hộp quà bất ngờ.
- Hình tròn và hình vuông bằng giấy màu, mảnh ghép xếp hình, que gỗ nhỏ.
- Rổ nhỏ để đặt các hình.
- Trẻ hát bài “Em yêu hình học” cùng cô.
- Cô tạo bất ngờ bằng cách đưa ra một hộp quà, hỏi trẻ: “Trong hộp có hình gì?”
- Trẻ đoán và mở hộp, cùng nhau nhận diện hình tròn và hình vuông.
- Cô khích lệ trẻ nói to tên từng hình.
- Cô đưa hình tròn lớn ra hỏi: “Hình này tên gì?”
- Trẻ trả lời, cô củng cố: “Đúng, đây là hình tròn.”
- Cô hỏi: “Hình tròn có đặc điểm gì?”
- Trẻ nhận xét: đường viền cong, không có góc, tròn đều.
- Cô yêu cầu trẻ sờ vào đường viền, nhận biết đặc điểm.
-
Trẻ được chơi trò “Lăn hình tròn”:
- Cô hướng dẫn trẻ lăn hình tròn trên bàn, quan sát chuyển động.
- Hỏi trẻ: “Hình tròn có lăn được không? Tại sao?”
- Cô kết luận: Hình tròn có đường viền cong khép kín, lăn được.
- Trẻ vẽ hình tròn trên bảng mini hoặc giấy màu, vừa vẽ vừa gọi tên.
- Cô giới thiệu hình vuông bằng cách kể câu chuyện: “Hình vuông là ngôi nhà của những chú mèo thông minh.”
- Trẻ nhận diện, đếm số cạnh, số góc.
- Cô nhấn mạnh: 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông.
- Trẻ thử lăn hình vuông, nhận thấy không lăn được.
- Cô kết luận: Hình vuông không lăn được, khác với hình tròn.
- Trẻ vẽ hình vuông, đồng thời kể tên đặc điểm cho cô và bạn nghe.
- Cô chia lớp thành 2 nhóm.
- Nhiệm vụ: Nhóm 1 nhanh tay chọn hình tròn, nhóm 2 chọn hình vuông từ rổ.
- Khi cô hô “Đi!”, trẻ chạy lấy hình và đặt đúng ô trên bảng.
- Trẻ vừa chạy vừa nói tên hình để củng cố kiến thức.
- Cô quan sát, nhận xét, khen nhóm nhanh và chính xác.
- Cô chuẩn bị que gỗ, mảnh ghép hình học.
- Nhóm 1 ghép que gỗ tạo hình vuông, nhóm 2 ghép mảnh ghép thành hình tròn.
- Cô yêu cầu trẻ nói to tên hình trong khi ghép.
- Trẻ quan sát kết quả của bạn, học hỏi và nhận xét.
- Cô hỏi trẻ đã nhìn thấy hình tròn, hình vuông ở đâu: đồng hồ, bánh xe, cửa sổ, bàn học, hộp quà…
- Cô đưa các đồ vật thật cho trẻ xem và gọi tên hình.
- Trẻ thực hành chỉ và nói tên hình trên các vật thật trong lớp.
- Cô đặt nhiều hình tròn, hình vuông lộn xộn trên bàn.
- Cô hô: “Hình tròn!” – trẻ nhanh tay nhặt hình tròn.
- Cô hô: “Hình vuông!” – trẻ nhặt hình vuông.
- Trẻ vừa làm vừa gọi tên hình, cô quan sát và nhận xét.
- Cô hỏi: “Hình tròn có đặc điểm gì? Hình vuông có đặc điểm gì?”
- Nhận xét trẻ tích cực tham gia, hăng hái, giúp đỡ bạn.
- Khen thưởng trẻ xứng đáng, hát bài “Bé ngoan học hình” để kết thúc giờ học.

-
giáo án nhận biết hình tròn hình vuông - mẫu 3
I. Mục đích yêu cầu:- Trẻ nhận biết và gọi đúng tên hình tròn, hình vuông.
-
Trẻ phân biệt đặc điểm cơ bản của hai hình:
- Hình tròn: đường viền cong khép kín, không có góc, lăn được.
- Hình vuông: 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông, không lăn được.
- Trẻ liên hệ kiến thức hình học với đồ vật xung quanh, phát triển kỹ năng quan sát, so sánh và ghi nhớ.
- Trẻ tham gia tích cực, phối hợp nhóm, rèn kỹ năng tự tin trình bày.
Đồ dùng cô:- Hình tròn và hình vuông cỡ lớn bằng bìa cứng.
- PowerPoint minh họa các đồ vật hình tròn và hình vuông: bánh xe, đồng hồ, cửa sổ, bàn học.
- Nhạc vui nhộn, bài hát “Bé vui học hình”.
- Que chỉ, bảng từ, bút lông, hộp quà bí mật.
- Hình tròn, hình vuông bằng giấy màu, mảnh ghép, que gỗ nhỏ.
- Bảng mini, bút lông để vẽ và ghi tên hình.
- Trẻ hát bài “Bé vui học hình” cùng cô.
- Cô giới thiệu câu chuyện: “Một ngày đẹp trời, chú gấu và bạn mèo tìm các hình học trong lớp.”
- Cô mở hộp quà bất ngờ, bên trong có hình tròn và hình vuông.
- Trẻ đoán và gọi tên hình, cô củng cố kiến thức.
- Cô kể tiếp: “Chú gấu tìm thấy một quả bóng hình tròn.”
- Cô hỏi: “Các con đoán quả bóng này là hình gì?”
- Trẻ trả lời: “Hình tròn!”
- Cô cho trẻ sờ, quan sát đường viền hình tròn.
- Trẻ lăn quả bóng trên bàn để kiểm tra chuyển động.
- Cô hỏi: “Hình tròn có lăn được không?”
- Cô kết luận: Hình tròn có đường viền cong, không có góc, lăn được.
- Trẻ vẽ hình tròn trên bảng mini, vừa vẽ vừa nói tên.
- Câu chuyện tiếp: “Bạn mèo tìm thấy một hộp quà hình vuông.”
- Cô hỏi trẻ: “Hình này là gì?”
- Trẻ trả lời: “Hình vuông!”
- Cô cùng trẻ đếm số cạnh và số góc.
- Cô cho trẻ thử lăn hình vuông, nhận thấy không lăn được.
- Cô kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông, không lăn được.
- Trẻ vẽ hình vuông, vừa vẽ vừa nói đặc điểm.
- Cô chia lớp thành 2 nhóm.
-
Nhiệm vụ:
- Nhóm 1 đi tìm hình tròn trong lớp và đặt vào rổ.
- Nhóm 2 đi tìm hình vuông và đặt vào rổ.
- Cô bật nhạc, trẻ vừa chạy vừa gọi tên hình.
- Nhóm hoàn thành nhanh và đúng được khen thưởng.
- Cô phát que gỗ và mảnh ghép cho các nhóm.
- Nhóm 1 ghép que gỗ tạo hình vuông, nhóm 2 ghép mảnh ghép tạo hình tròn.
- Trẻ vừa ghép vừa thuyết trình: “Chúng con đang tạo hình vuông/hình tròn.”
- Cô quan sát, nhận xét và khen trẻ sáng tạo.
- Cô hỏi: “Trong lớp các con thấy hình tròn/hình vuông ở đâu?”
- Trẻ trả lời: bánh xe, đồng hồ, bảng, cửa sổ, bàn học, hộp quà…
- Cô đưa vật thật cho trẻ quan sát, nhắc tên hình, trẻ thực hành chỉ và nói tên.
- Cô xếp nhiều hình tròn và hình vuông lộn xộn trên bàn.
- Cô hô: “Hình tròn!” – trẻ nhặt hình tròn.
- Cô hô: “Hình vuông!” – trẻ nhặt hình vuông.
- Trẻ vừa nhặt vừa nói tên hình, củng cố kiến thức.
- Cô hỏi lại: “Hình tròn có đặc điểm gì? Hình vuông có đặc điểm gì?”
- Cô nhận xét trẻ tham gia tích cực, chủ động, giúp đỡ bạn.
- Khen thưởng trẻ, hát bài “Bé ngoan học hình” để kết thúc giờ học.

-
giáo án nhận biết hình tròn hình vuông - mẫu 4
I. Mục đích yêu cầu:- Trẻ nhận biết và gọi đúng tên hình tròn và hình vuông.
-
Trẻ phân biệt đặc điểm cơ bản:
- Hình tròn: đường viền cong, khép kín, không có góc, lăn được.
- Hình vuông: 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông, không lăn được.
- Trẻ phát triển khả năng quan sát, so sánh, phối hợp nhóm và kỹ năng vận động.
- Trẻ hứng thú tham gia các trò chơi, tăng cường khả năng ghi nhớ kiến thức thông qua trải nghiệm.
Đồ dùng cô:- Hình tròn, hình vuông bằng giấy, nhựa hoặc bìa cứng nhiều kích thước.
- Bộ mảnh ghép để xếp hình, que gỗ nhỏ.
- Hình ảnh PowerPoint các vật dụng hình tròn, hình vuông: bánh xe, đồng hồ, cửa sổ, bàn học.
- Nhạc bài hát “Bé vui học hình” và nhạc nền nhộn để chơi trò chơi.
- Que chỉ, bảng từ, bút lông, hộp quà bất ngờ.
- Hình tròn, hình vuông bằng giấy màu.
- Que gỗ, mảnh ghép xếp hình, rổ nhỏ, bảng mini và bút lông.
- Trẻ hát bài “Bé vui học hình” cùng cô, vỗ tay theo nhịp nhạc.
- Cô giới thiệu hộp quà bí mật: bên trong có hình tròn và hình vuông.
- Trẻ đoán tên hình trong hộp, cô mở ra và nhắc tên từng hình, củng cố kiến thức.
- Cô đưa hình tròn lớn ra, hỏi: “Hình này tên gì?”
- Trẻ trả lời: “Hình tròn.”
- Cô hỏi: “Hình tròn có đặc điểm gì?”
- Trẻ sờ, quan sát đường viền cong và nhận xét: không có góc, tròn đều.
-
Trò chơi: “Lăn hình tròn”
- Cô hướng dẫn trẻ lăn hình tròn trên bàn, quan sát chuyển động.
- Cô hỏi: “Hình tròn có lăn được không?” – Trẻ trả lời.
- Kết luận: Hình tròn có đường viền cong khép kín, lăn được.
- Trẻ vẽ hình tròn trên bảng mini, vừa vẽ vừa nhắc lại tên và đặc điểm.
- Cô giới thiệu hình vuông: “Hình vuông giống như ô cửa sổ vuông vắn trong lớp chúng ta.”
- Trẻ nhận diện, đếm số cạnh và góc.
- Cô cho trẻ thử lăn hình vuông, nhận thấy không lăn được.
- Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông, không lăn được.
- Trẻ vẽ hình vuông, vừa vẽ vừa gọi tên và kể đặc điểm.
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- Trò chơi 1: Nhóm 1 đi tìm và đặt hình tròn vào rổ, nhóm 2 tìm hình vuông.
-
Trò chơi 2: “Nhảy qua hình”: Cô trải hình tròn và hình vuông trên sàn, trẻ nhảy theo hiệu lệnh:
- “Hình tròn” – nhảy lên hình tròn.
- “Hình vuông” – nhảy lên hình vuông.
- Trẻ vừa vận động vừa gọi tên hình, cô quan sát, nhận xét, khen trẻ tích cực.
- Cô phát mảnh ghép và que gỗ.
- Nhóm 1 ghép hình vuông từ que gỗ, nhóm 2 ghép hình tròn từ mảnh ghép.
- Trẻ vừa ghép vừa thuyết trình: “Chúng con đang tạo hình vuông/hình tròn.”
- Cô khen trẻ sáng tạo, ghi nhận kết quả.
- Cô hỏi trẻ đã nhìn thấy hình tròn/hình vuông ở đâu: đồng hồ, bánh xe, cửa sổ, bàn học, hộp quà…
- Cô đưa các vật thật cho trẻ quan sát, chỉ và nói tên hình.
- Trẻ luyện tập nhặt và gọi tên hình trong lớp.
- Cô xếp nhiều hình tròn và hình vuông lộn xộn trên bàn.
- Cô hô: “Hình tròn!” – trẻ nhanh tay nhặt hình tròn.
- Cô hô: “Hình vuông!” – trẻ nhặt hình vuông.
- Trẻ vừa nhặt vừa nói tên hình, củng cố kiến thức.
- Cô hỏi lại: “Hình tròn có đặc điểm gì? Hình vuông có đặc điểm gì?”
- Nhận xét trẻ tích cực tham gia, phối hợp nhóm tốt, giúp đỡ bạn.
- Khen thưởng trẻ hoàn thành xuất sắc, hát bài “Bé ngoan học hình” để kết thúc giờ học.

-
giáo án nhận biết hình tròn hình vuông - mẫu 5
I. Mục đích yêu cầu:- Trẻ nhận biết và gọi đúng tên hình tròn và hình vuông.
-
Trẻ phân biệt đặc điểm cơ bản:
- Hình tròn: đường viền cong khép kín, không có góc, lăn được.
- Hình vuông: 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông, không lăn được.
- Trẻ liên hệ kiến thức hình học với đồ vật xung quanh lớp và ngoài đời sống.
- Trẻ phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phối hợp nhóm, vận động tinh và vận động thô.
- Trẻ hứng thú tham gia trò chơi, hoạt động thực hành, rèn kỹ năng tự tin trình bày.
- Hình tròn và hình vuông bằng nhựa, giấy cứng nhiều kích thước.
- Bộ mảnh ghép xếp hình, que gỗ nhỏ, hộp quà bất ngờ.
- PowerPoint hình ảnh các vật dụng hình tròn, hình vuông: đồng hồ, bánh xe, bàn, cửa sổ, hộp quà.
- Nhạc bài hát “Bé học hình” và nhạc nền nhộn để chơi trò chơi.
- Que chỉ, bảng từ, bút lông.
- Hình tròn, hình vuông bằng giấy màu, mảnh ghép, que gỗ, rổ nhỏ.
- Bảng mini, bút lông để vẽ và ghi tên hình.
- Trẻ hát bài “Bé học hình” cùng cô, vỗ tay theo nhịp.
- Cô giới thiệu hộp quà bí mật: “Trong hộp có những hình học thú vị, cùng khám phá nào!”
- Trẻ đoán tên hình trong hộp, cô mở ra hình tròn và hình vuông.
- Cô củng cố kiến thức: “Hình tròn và hình vuông là hai hình chúng ta sẽ học hôm nay.”
- Cô kể: “Chú thỏ tìm thấy một quả bóng hình tròn. Chú thỏ thử lăn quả bóng trên đường đi, quả bóng lăn rất nhanh.”
- Cô hỏi trẻ: “Quả bóng là hình gì?”
- Trẻ trả lời: “Hình tròn!”
- Cô đưa hình tròn lớn, trẻ sờ, nhận xét đường viền cong, không có góc, tròn đều.
- Trẻ thử lăn hình tròn trên bàn và sàn lớp.
- Cô hỏi: “Hình tròn có lăn được không?” – Trẻ trả lời.
- Cô kết luận: Hình tròn có đường viền cong, không có góc, lăn được.
- Trẻ vẽ hình tròn trên bảng mini, vừa vẽ vừa nhắc tên và đặc điểm.
- Cô kể: “Bạn mèo tìm thấy một chiếc hộp quà hình vuông. Bạn mèo thử lăn hộp nhưng hộp không lăn được.”
- Cô hỏi trẻ: “Hình của hộp quà là gì?”
- Trẻ trả lời: “Hình vuông!”
- Cô cho trẻ đếm số cạnh và số góc.
- Trẻ thử lăn hình vuông, quan sát không lăn được.
- Cô kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông, không lăn được.
- Trẻ vẽ hình vuông trên bảng mini, vừa vẽ vừa gọi tên hình và đặc điểm.
- Cô chia lớp thành 2 nhóm.
- Trò chơi: Nhóm 1 nhặt hình tròn, nhóm 2 nhặt hình vuông từ rổ đặt vào khung.
- Trẻ vừa chạy vừa gọi tên hình, cô quan sát và nhận xét.
- Cô trải hình tròn và hình vuông trên sàn lớp.
- Cô hô: “Hình tròn!” – Trẻ nhảy lên hình tròn.
- Cô hô: “Hình vuông!” – Trẻ nhảy lên hình vuông.
- Trẻ vừa vận động vừa củng cố kiến thức.
- Cô phát que gỗ và mảnh ghép cho trẻ.
- Nhóm 1 ghép hình vuông từ que gỗ.
- Nhóm 2 ghép hình tròn từ mảnh ghép.
- Trẻ vừa xếp vừa thuyết trình: “Chúng con đang tạo hình vuông/hình tròn.”
- Cô nhận xét kết quả, khen trẻ sáng tạo.
- Cô hỏi trẻ đã thấy hình tròn, hình vuông ở đâu ngoài lớp: đồng hồ, bánh xe, bàn học, cửa sổ, hộp quà, bánh pizza…
- Cô đưa vật thật, trẻ chỉ và nói tên hình.
- Trẻ luyện tập nhặt và gọi tên hình đúng vị trí.
- Cô xếp nhiều hình tròn và hình vuông lộn xộn trên bàn.
- Cô hô: “Hình tròn!” – trẻ nhặt hình tròn.
- Cô hô: “Hình vuông!” – trẻ nhặt hình vuông.
- Trẻ vừa nhặt vừa gọi tên hình, củng cố kiến thức.
-
Cô hỏi lại:
- “Hình tròn có đặc điểm gì?”
- “Hình vuông có đặc điểm gì?”
- Cô nhận xét trẻ tham gia tích cực, giúp đỡ bạn.
- Khen thưởng trẻ hoàn thành xuất sắc, hát bài “Bé ngoan học hình” để kết thúc giờ học.



















