Top 24 Loại thực phẩm tốt cho người tai biến mạch máu não, đột quỵ, tiểu đường

Giản Đơn 9680 1 Báo lỗi

Ăn uống luôn là mối lo ngại của rất nhiều người. Nhất là khi đang mắc bệnh. Toplist sẽ giúp bạn có một thực đơn hợp lý với các thực phẩm có lợi cho người tai ... xem thêm...

  1. Top 1

    Thịt đùi gà

    Trong tất cả các loại thịt như: Bò, Lợn, Dê,... thịt gà là loại thịt người tai biến mạch máu não và tiểu đường có thể sử dụng thoải mái nhất do ít chứa chất béo. Nhưng hãy lưu ý rằng khi nấu và chế biến gà cho những người bị tai biến mạch máu não, đột quỵ, tiểu đường, bạn nên lọc bỏ phần da gà.


    Nhưng tuy nhiên, để duy trì đủ dưỡng chất, cải tạo cơ bắp và hồi phục sức khỏe sau đột quỵ thì trong thực đơn mỗi ngày của người bệnh cũng cần duy trì lượng thịt bò và thịt thăn lợn vừa phải.

    Bệnh nhân nên ăn thịt đùi gà vì chứa ít chất béo
    Bệnh nhân nên ăn thịt đùi gà vì chứa ít chất béo
    Thịt đùi gà
    Thịt đùi gà

  2. Top 2

    Khi nấu thực phẩm cho những người bị tai biến mạch máu não, đột quỵ, tiểu đường, bạn nên bổ sung thật nhiều trong chế độ dinh dưỡng vì cá là nguồn dồi dào của protein, vitamin, các khoáng chất như sắt, kẽm và canxi. Trên tất cả, cá chứa ít chất béo bão hòa hơn các loại thịt khác và đó sẽ là thức ăn tuyệt vời cho chế độ ăn uống ít chất béo.


    Việc ăn đều đặn hàng tuần sẽ giúp cung cấp lượng omega - 3 cần thiết để ngăn chặn nguy cơ mắc bệnh tim, làm giảm nguy cơ đột quỵ. Ngoài ra, omega - 3 còn giúp giảm nồng độ triglyceride trong máu và giảm hiện tượng máu bị vón cục dẫn tới tắc nghẽn mạch máu. Không những vậy, cá còn giúp giảm viêm nhiễm, đau xương khớp và ngăn chặn chứng Alzheimer và chứng mất trí nhớ do tuổi tác.


    Lưu ý: Bạn nên chọn các loại cá ít béo như: Cá Rô, Diêu Hồng, Chép... Tránh các loại cá nhiễm thủy ngân cao.

    Bạn nên chọn các loại cá ít béo như: Cá Rô, Diêu Hồng, Chép...
    Bạn nên chọn các loại cá ít béo như: Cá Rô, Diêu Hồng, Chép...
    Cá
  3. Top 3

    Tôm

    Tôm có rất nhiều loại như: Tôm đồng, tôm tép, tôm sú, tôm càng xanh, tôm hùm,... Tôm rất giàu đạm, canxi, photpho, acid béo không cholesterol và các chất khoáng cần thiết cho cơ thể… Ăn tôm thường xuyên sẽ giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đột quỵ và củng cố hệ xương khớp…


    Nhưng tuy nhiên, bạn nên nhớ kĩ rằng tôm kị súp lơ. Giống như khổ qua, súp lơ cũng là thức ăn có hàm lượng vitamin C rất cao, nên không thể ăn chung với Tôm. Bạn cần lưu ý để tránh những hậu quả đáng tiếc.

    Tôm
    Tôm
    Tôm
    Tôm
  4. Top 4

    Cua

    Thịt Cua chứa Magiê là một trong những chất khoáng mà cơ thể không tự sản sinh ra được. Magiê có vai trò quan trọng trong việc duy trì tốt các chức năng hoạt động của thần kinh và cơ bắp, làm cho huyết áp luôn khỏe mạnh và ổn định.Thịt cua là nguồn cung cấp axít béo omega 3 rất tốt cho cơ thể. Các nghiên cứu khoa học trên thế giới cho thấy, axít béo omega 3 có khả năng giảm thiểu lượng mỡ trong máu và làm giảm nguy cơ mắc các bệnh nhồi máu cơ tim và đột quỵ.


    Cua cũng có rất nhiều loại như: Cua đồng, cua biển, ghẹ (cũng là một họ nhà cua), con cáy, con rạm,... Với những loại trên bạn sẽ có nhiều cách chế biến khác nhau tạo nên một thực đơn vô cùng phong phú và bổ dưỡng cho người bệnh.

    Cua
    Cua
    Cua
    Cua
  5. Top 5

    Rau cải xoong

    Cải xoong có tác dụng khai vị, bổ, kích thích tiêu hóa, cung cấp chất khoáng cho cơ thể, chống thiếu máu, chống bệnh hoại huyết, lọc máu, lợi tiểu, giảm đường huyết, trị ho. Nó còn làm ra mồ hôi, trị giun và giải độc nicotin.


    Không những vậy, cải xoong còn có tác dụng phòng ngừa ung thư, đặc biệt là ung thư cổ tử cung và ung thư vú ở phụ nữ. Bổ mắt phòng bệnh tim mạch, chữa bệnh ngoài da, lở loét, trị nám và tàn nhang. Viêm lợi đau răng, thanh huyết giải nhiệt. Trong thành phần của cải xoong có nhiều vitamin C, các vitamin nhóm B, E và các các chất sắt, phốt pho, iốt có tác dụng bảo vệ sức khỏe, chống bệnh tật, nhiễm trùng, chống sự lão hóa. Chữa thận - mật có sỏi.

    Hỗ trợ điều trị đái tháo đường: Cải xoong 150g, 30g củ cải, 10g cần tây, 20g cải bắp, 15g cà rốt, 10g tía tô. Tất cả rửa sạch, giã nát hoặc ép lấy nước uống, ngày 1 cốc.

    Rau cải xoong
    Rau cải xoong
    Rau cải xoong
    Rau cải xoong
  6. Top 6

    Rau cải bó xôi

    Cải bó xôi ăn ngọt dịu, mềm, dễ tiêu hóa rất phù hợp với những bệnh nhân đột quỵ giai đoạn đầu đang khó khăn về nhai nuốt.


    Cải bó xôi cũng dễ dàng chế biến thành nhiều món: xào, nấu, luộc kèm với các loại thịt, cá. Ngoài ra rau cải bó xôi chứa hơn 35 loại vitamin và dưỡng chất thiết yếu. Có thể nói, đây không những là một món ăn ngon mà còn có tác dụng rất tuyệt vời trong y học để phòng và chữa nhiều bệnh như chống ung thư buồng trứng, tốt cho mắt, giúp xương chắc khỏe...


    Không những vậy, loại cải này còn có tác dụng bảo vệ tim mạch, chống xơ vữa, đái tháo đường, phòng ngừa cao huyết áp, đi đại tiện khó.

    Rau cải bó xôi
    Rau cải bó xôi
    Rau cải bó xôi
    Rau cải bó xôi
  7. Top 7

    Rau dền

    Rau Dền là loại rau mùa hè, có tác dụng mát gan, thanh nhiệt. Rau dền có nhiều loại như: dền gai, dền đỏ, dền cơm,…


    Rau dền đỏ chứa nhiều protid, glucid, nhiều vitamin và chất khoáng. Hàm lượng chất sắt trong rau dền nhiều hơn so với cải bó xôi, hàm lượng canxi gấp 3 lần. Không chỉ tốt cho người thiếu máu, ăn rau dền đỏ thường xuyên còn giúp bạn ổn định đường huyết, rất tốt cho bệnh nhân tiểu đường loại 2.


    Nếu bạn chưa biết, thì rau dền còn có tác dụng này làm giảm nguy cơ mắc các bệnh do tăng lượng đường trong máu như mỡ máu, béo phì. Phòng ngừa ung thư, loãng xương và cải thiện hệ tiêu hóa. Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp, các vấn đề về răng miệng, làm mát gan đẹp da.

    Rau dền
    Rau dền
    Rau dền
    Rau dền
  8. Top 8

    Su hào

    Nếu rau dền là một loại rau mùa hè có tác dụng làm mát gan, thanh lọc cơ thể thì su hào u hào được mệnh danh là “thần dược” của mùa đông. Su hào có nhiều tác dụng đối với sức khỏe, tác dụng giúp cơ thể miễn dịch tốt hơn, tốt cho tim mạch, chữa tiêu đờm. Su hào cũng có tác dụng giúp giảm cân làm đẹp cho các chị em.


    Su hào với lượng Mangan cao, Sắt, Canxi. phòng ngừa bệnh loãng xương. Ngoài ra, lượng kali có trong Su hào tốt cho chức năng thần kinh và cơ, bởi khi các bộ phận cơ thể nhận đầy đủ lượng Kali sẽ làm cho chúng ta xử lý thông tin nhanh và không bị kích động khi gặp chuyện rắc rối.


    Trong Su hào có chứa đa số vitamin C, potassium, vitamin B6 phòng ngừa cảm cúm, thanh lọc máu và thận.

    Su hào
    Su hào
    Su hào
    Su hào
  9. Top 9

    Cà rốt

    Cà rốt có khả năng điều tiết cơ năng sinh lý của cơ thể, tăng cường thể chất, nâng cao năng lực miễn dịch, kháng khuẩn, giải độc, làm hạ đường máu. Cà Rốt dùng cho những người bị cao huyết áp, viêm thận, tiểu đường, táo bón mạn tính, phụ nữ da thô và khô...


    Rất nhiều người thắc mắc về những công thức chế biến món cà rốt ngon. Nếu bạn chưa biết, thì bạn hoàn toàn có thể lấy 250g cà rốt cạo vỏ, thái miếng. Cùng với đó là 250g dâu tây bỏ cuống, dùng máy ép hai thứ lấy nước cốt, hòa với 5ml nước ép chanh và 2 - 3 miếng đường phèn, chia uống vài lần trong ngày.


    Ngoài ra Cà rốt còn dễ kết hợp với các loại của như: Su hào, khoai tây, bắp cải để tạo nên những món súp mềm dễ sử dụng cho người bệnh. Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể nấu những món salad rau củ cũng rất dễ ăn.

    Cà rốt
    Cà rốt
    Cà rốt
    Cà rốt
  10. Top 10

    Khoai tây

    Nếu bạn chưa biết, thì khoai tây chứa các Vitamin A, C, B; các khoáng chất như phốt pho, canxi, sắt, kali; ngoài ra còn có chất xơ và protein. Khoai tây không chỉ là thực phẩm tốt mà còn là nguyên liệu làm đẹp và chữa bệnh khá hiệu quả. Vitamin này trong khoai tây cực kỳ cao, nó là chất chống oxy hóa hiệu nghiệm giúp ổn định các phân tử tự do, có thể giảm sự tổn thương của tế bào. Vitamin C sản xuất collagen giúp kết nối các mô xương với nhau.


    Cùng với đó, khoai tây còn tốt cho người bị bệnh tiểu đường, giúp giảm béo, giảm sỏi thận, mụn trứng cá, giảm nếp nhăn, làm sáng da, trị viêm loét dạ dày, chống trầm cảm, nâng cao tinh thần... Khoai tây chứa glutathione nhiều nhất so với các loại rau củ khác – là chất chống oxy hóa có thể giúp chống lại một vài bệnh ung thư. Trong một nghiên cứu so sánh tổng quát tác động chống oxy hóa của khoai tây, ớt chuông, cà rốt, hành tây và bông cải xanh, khoai tây chỉ đúng thứ hai sau bông cải xanh.

    Khoai tây
    Khoai tây
    Khoai tây
    Khoai tây
  11. Top 11

    Khoai Lang

    Thành phần chính của khoai lang là tinh bột, ngoài ra còn có chất xơ và các loại vitamin A, vitamin C, vitamin B6, chứa nhiều carotenoics có chức năng điều hòa đường huyết. Khoai lang còn có khả năng làm giảm sự kháng insulin tốt cho bệnh nhân tiểu đường vì chất xơ có tác dụng làm giảm nồng độ đường huyết bằng cách làm giảm tốc độ của thực phẩm bị biến chuyển thành glucose để được hấp thu vào máu.


    Hơn nữa, do trong thành phần có nhiều phức carbohydrates nên khoai lang có thể giúp kiểm soát trọng lượng cơ thể, giúp sáng mắt, đẹp da giảm nguy cơ ung thư vú, kích thích tiêu hóa. chữa táo bón, trị viêm loét dạ dày.


    Chất beta cryptoxanthin dồi dào trong khoai lang có tác dụng phòng ngừa các bệnh viêm nhiễm mạn tính như viêm khớp, thấp khớp. Ngoài ra, beta cryptoxanthin còn giúp tăng cường độ chắc khỏe của xương, tăng cường hệ miễn dịch và làm đẹp da.

    Khoai lang
    Khoai lang
    Khoai lang
    Khoai lang
  12. Top 12

    Bắp Cải

    Trong bắp cải có chứa lượng vitamin cao hơn nhiều so với các loại rau củ khác như: Cà rốt, khoai tây, hành tây. Theo nghiên cứu, hàm lượng vitamin A và vitamin P trong Bắp cải kết hợp với nhau làm thành mạch máu bền vững hơn. Trong Bắp cải còn chứa các chất chống ung thư như: Sulforaphane, phenethyl isothiocyanate và Indol - 33 carbinol.


    Theo Đông y, Bắp cải vị ngọt, tính hàn, không độc, có tác dụng hòa huyết, thanh nhiệt, thanh phế, trừ đàm thấp, sinh tân, chỉ khát, mát dạ dày, giải độc, lợi tiểu. Bắp cải cũng giúp chống suy nhược thần kinh, giảm đau nhức phòng chống các bệnh ung thư, tim mạch và nhiều loại bệnh khác.


    Bắp cải dễ chế biến và kết hợp với các loại rau củ, thịt bò, lợn khác tạo ra những món canh ngon ngọt dễ ăn cho người bệnh.

    Bắp cải
    Bắp cải
    Bắp cải
    Bắp cải
  13. Top 13

    Mồng tơi

    Mồng tơi là loại rau tốt cho người tiểu đường bởi rau mùng tơi giúp thải chất béo nên rất tốt cho người có mỡ và đường máu cao. Có thể nói, thưởng thức canh rau mồng tơi vào mùa hè sẽ giúp bạn mát từ trong ra ngoài, đồng thời phòng chống được nhiều bệnh và làm da mịn đẹp.


    Ngoài ra, rau mùng tơi còn có tác dụng trị vết thương, trị đau nhức xương khớp: Nước cốt từ rau Mùng tơi có thể làm mau lành vết bỏng, hầm mồng tơi với chân giò thêm chút rượu để ăn hàng ngày sẽ giúp trị đau nhức xương khớp. Bên cạnh đó, mồng tơi còn làm đẹp da, tăng lượng sữa cho sản phụ, trị tiểu buốt, táo bón,...

    Mồng tơi
    Mồng tơi
    Mồng tơi
    Mồng tơi
  14. Top 14

    Súp lơ

    Súp lơ có hai loại trắng và xanh. Loại xanh thường giòn và dai hơn nên có cảm giác ngon hơn, cũng rất tốt cho sức khỏe, có tác dụng ngăn ngừa được nhiều căn bệnh như: Tim mạch, ung thư tuyến tiền liệt, bàng quang, viêm loét dạ dày...


    Ưu thế trong súp lơ là đường fructose và glucose, làm cho nó trở thành loại rau có thành phần dinh dưỡng tốt đối với những bệnh nhân tiểu đường. Còn đối với những người có bệnh về hệ tim-mạch thì Súp lơ cũng có ích bởi nó giúp đào thải những cholesterin “xấu” và củng cố mạch máu.

    Súp lơ
    Súp lơ
    Súp lơ
    Súp lơ
  15. Top 15

    Cà Chua

    Cà chua chứa rất ít carbohydrate nên giúp làm giảm lượng đường trong máu. Một vài nghiên cứu tìm thấy vai trò của các chất chống ôxy hóa trong cà chua bảo vệ thành mạch và thận - những cơ quan hay bị tổn thương do bệnh tiểu đường.


    Không những vậy, cà chua còn chứa crom và chất xơ giúp kiểm soát lượng đường trong máu. Chất lycopene trong cà chua hàm chứa các vitamin và khoáng chất có tác dụng bảo vệ tim mạch, có khả năng làm giảm tác hại của các bệnh tim mạch.


    Vào sáng sớm (khi chưa ăn uống), lấy 1 hoặc 2 quả cà chua, rửa sạch bằng nước sôi, thái thành miếng nhỏ, thêm chút đường cho đủ ngọt rồi ăn sống. Mỗi liệu trình kéo dài ½ tháng, nghỉ 3 ngày rồi tiếp tục liệu trình khác. Vừa làm đẹp da, vừa ổn định lượng đường và mỡ máu.

    Cà chua
    Cà chua
    Cà chua
    Cà chua
  16. Top 16

    Vừng đen, vừng vàng

    Hạt vừng chứa các hợp chất sesamin và sesamolin, có thể giúp hạ huyết áp và bảo vệ gan. Các chất xơ trong Vừng có thể giúp ngăn ngừa táo bón. Ngoài ra, hạt vùng là một nguồn cung cấp vitamin E dồi dào. Chúng cũng chứa vitamin B1, Sắt, Magiê và các khoáng chất khác. Đặc biệt, hàm lượng vitamin E trong hạt Vừng rất lớn, đứng hàng đầu trong các loại thực phẩm. Trong 100g Vừng đen có tới 5,14mg vitamin E. Vitamin E có tác dụng chống oxy hoá, ngăn chặn sự phá hủy tế bào của các gốc tự do, cải thiện tuần hoàn máu, phòng trị bệnh xơ vữa động mạch và tai biến mạch máu não, làm chậm quá trình lão suy, tăng cường sự phân tiết của tuyến sinh dục và dịch vị, điều hòa trung khu thần kinh và dự phòng bệnh đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng.


    Người có huyết áp cao, tiểu đường nên sử dụng 35g dầu vừng mỗi ngày. Hoặc có thể ăn cháo vừng, chè Vừng, uống nước Vừng xay với một chút đường.

    Vừng đen, vừng vàng
    Vừng đen, vừng vàng
    Vừng đen, vừng vàng
    Vừng đen, vừng vàng
  17. Top 17

    Đậu nành

    Người cao huyết áp nên ăn đậu nành thường xuyên. Bạn có thể ăn ở bất cứ dạng chế biến nào: Sữa đậu nành, Tào phớ, bột sữa đậu nành, đậu phụ... đều tốt cả, nên ăn 1 - 2 lần/ngày.


    Đậu nành cung cấp nhiều chất quan trọng như Kali, Ma-giê, chất xơ, chất chống ô-xy hóa... ngăn ngừa ung thư vú, chống xơ vữa động mạch tốt cho tim. Chất amino acids có trong đậu nành chính là chất sẽ góp phần giảm được lượng cholesterol. Bên cạnh đó đậu nành còn có tác dụng làm nở động mạch vành tim, từ đó bệnh tim được giảm đi thông qua hợp chất có trong đậu nành là phytoestrogen.

    Đậu nành
    Đậu nành
    Đậu nành
    Đậu nành
  18. Top 18

    Cam

    Cam chứa hàm lượng vitamin C rất lớn nên có thể phòng chống cảm cúm, viêm phế quản, hen suyễn, ngăn ngừa lão hóa, đẹp da.


    Chất Carotene - tiền tố của vitamin A có tác dụng làm giảm cơn đau của viêm khớp và bệnh Gout. Chất này giúp kìm hãm sự phát triển của bệnh xơ cứng động mạch. Một hợp chất có trong Cam gọi là liminoid đã được tìm thấy để giúp chống lại ung thư miệng, da, phổi, núi đôi, dạ dày và ruột kết. Ngoài ra, các chất có trong Cam cũng như là một chất chống oxy hóa tốt để bảo vệ các tế bào cơ thể.


    Nghiên cứu đã chỉ ra rằng flavonoid trong trái Cam có thể làm giảm bệnh huyết áp cao và giảm một nửa nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Quả Cam vừa có thể ăn theo múi vừa có thể vắt thành nước uống với chút đường. Thật dễ dàng phải không bạn, cho nên đừng ngại ngần việc chế biến mà bỏ qua nhé!

    Cam
    Cam
    Cam
    Cam
  19. Top 19

    Chanh

    Uống nước chanh hàng ngày là cách dễ nhất để bổ sung lượng vitamin C cần thiết mỗi ngày cũng như giúp cơ thể hoạt động sung sức. Đặc biệt uống nước chanh buổi sáng rất có lợi cho sức khỏe. Một quả chanh chỉ khoảng 20 calo và gần 90% nước. Lương y Bùi Đắc Sáng, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ, cho biết trong Đông y cả quả, vỏ và hạt chanh đều có thể dùng làm thuốc chữa bệnh.


    Chanh giúp tăng cường sức đề kháng, làm đẹp da, lợi tiểu, giúp hạ huyết áp hiệu quả. Đặc biệt là nước Chanh tươi pha với nước ấm và chút muối. Hỗ trợ hệ hô hấp, giảm ho, hạ sốt nhanh chóng. Làm dịu cơn buồn nôn, chăm sóc sức khỏe răng miệng,... Nước chanh còn đóng vai trò là chất giải độc gan, làm sạch gan và tăng cường hoạt động của gan thông qua tăng quá trình sản xuất ra một axit mật, một loại axit cần thiết cho sự tiêu hóa. Người bị sốt có thể uống một cốc nước chanh để cung cấp kali và năng lượng, giảm căng thẳng và giúp ngủ ngon. Người thừa cân uống một cốc nước chanh (một quả) mỗi ngày giảm cân.

    Chanh
    Chanh
    Chanh
    Chanh
  20. Top 20

    Chuối

    Chuối giúp chống trầm cảm, làm cho bạn thông minh hơn, chữa hangovers, giảm ốm nghén, bảo vệ và giúp chống ung thư thận, tiểu đường, loãng xương và mù lòa.


    Với 2 quả chuối mỗi ngày giúp bạn làm giảm sưng, chống lại bệnh tiểu đường loại 2, hỗ trợ chống sụt cân, tăng cường hệ thống thần kinh, và giúp sản xuất các tế bào bạch cầu, nhờ có mức độ cao của vitamin B6. Tăng cường lượng máu và làm giảm thiếu máu do thiếu sắt.


    Chứa lượng kali cao và ít muối, chuối được FDA chính thức công nhận là có khả năng hạ huyết áp, bảo vệ tim và chống lại các tác nhân xấu, nguy cơ đột quỵ.

    Chuối
    Chuối
    Chuối
    Chuối
  21. Top 21

    Dưa hấu

    Lycopene là hoạt chất có nhiều trong dưa hấu. Chất này có tác dụng đặc biệt quan trọng với hệ tim mạch và hệ xương. Ăn nhiều dưa hấu giúp cải thiện lưu lượng máu, giúp xương khớp khỏe mạnh.


    Giảm quá trình tích tụ mỡ trong cơ thể do chứa nhiều axit amin. Dưa hấu chứa nhiều Kali. Ăn nhiều Dưa hấu tăng sự hấp thụ Kali. Giúp điều hòa hoạt động dây thần kinh và cơ bắp toàn cơ thể. Làm giảm nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt và cũng giúp làm giảm đáng kể nguy cơ huyết áp cao. Chống viêm nhiễm, lợi tiểu và thận. Tốt cho mắt do chứa nhiều vitamin A.


    Tuy nhiên người bị tiểu đường không nên ăn nhiều dưa hấu bởi Dưa hấu có chứa khoảng 5% carbohydrates, hầu hết trong số đó là sucrose, glucose và fructose. Ăn Dưa hấu sẽ làm cho lượng đường trong máu tăng.

    Dưa hấu
    Dưa hấu
    Dưa hấu
    Dưa hấu
  22. Top 22

    Đào

    Quả đào là một nguồn tốt cho vitamin A và C. Đào cũng giàu kali và chất xơ, chỉ số đường thấp nên rất tốt cho bệnh nhân tiểu đường. Việc dùng quả đào có thể làm giảm bớt các yếu tố gây ra bệnh tim như huyết áp cao, hàm lượng cholesterol và triglyceride. Không những thế, theo nghiên cứu trong ống nghiệm chỉ ra thêm một số hợp chất trong quả đào có thể liên kết với axit mật - là một hợp chất do gan sản xuất ra từ cholesterol.


    Quả đào được ví như thuốc nhuận tràng và lợi tiểu nên nó được khuyến nghị dùng cho những người bị bệnh gút hoặc bệnh thấp khớp. Ăn Đào cũng có thể giúp bạn tránh bị đục thủy tinh thể khi có tuổi và nhìn rõ hơn trong bóng tối. Nhờ hợp chất thực vật có đặc tính chống oxy hóa nên quả đào trở thành thực phẩm có lợi trong việc phòng chống ung thư. Cụ thể, phần thịt và vỏ quả đào rất giàu axit caffeic và carotenoid đều là những hợp chất có đặc tính chống ung thư.

    Đào
    Đào
    Đào
    Đào
  23. Top 23

    Sữa ít béo

    Theo như những nghiên cứu mới nhất, uống sữa hàng ngày có thể giúp tăng cường sức khỏe và tăng sức đề kháng cơ thể chống lại nhiều bệnh tật như đột quỵ và huyết áp cao.


    Ngoài ra, sữa còn có khả năng giảm sản sinh lượng cholesterol trong gan và tăng cường thị lực. Một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng uống sữa còn có thể ngăn ngừa một số bệnh ung thư.


    Tuy nhiên, một vấn đề được bàn luận nhiều là có nhiều loại sữa và sữa nào là tốt nhất. Câu trả lời là bạn nên chọn sữa ít béo với tỉ lệ chất béo là 2%. Nhìn chung, các loại sữa động vật như sữa bò, sữa dê và sữa cừu đều có những lợi ích tương tự nhau, chỉ khác về lượng calo và chất béo. Vậy nên, với những lợi ích này, không có lý do gì để bạn bổ sung sữa vào khẩu phần ăn hàng ngày của mình.

    Sữa ít béo
    Sữa ít béo
    Sữa ít béo
    Sữa ít béo
  24. Top 24

    Sữa chua

    Sữa chua chứa hàm lượng canxi khá cao, nếu bổ sung món ăn này, bạn sẽ tăng cường sự dẻo dai và sức khỏe cho xương, tránh xa chứng loãng xương.


    Một nghiên cứu khác còn chỉ ra những phụ nữ bổ sung đủ canxi cần thiết cho cơ thể sẽ ít có xu hướng tăng cân. Do đó, ăn sữa chua bổ sung canxi còn góp phần giúp bạn ổn định trọng lượng cơ thể và hạn chế tăng cân. Tránh được các bệnh béo phì, mỡ máu, tiểu đường... Ngoài ra sữa chua còn chứa các vi khuẩn có lợi tốt cho hệ tiêu hóa, làm đẹp da,...

    Sữa chua
    Sữa chua
    Sữa chua
    Sữa chua




Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy